Thông tin: Tổng Hợp Các Điểm Ngữ Pháp Ielts Quan Trọng Nhất

Thảo luận trong 'Học tập' bởi trung tâm wiseenglish, 3/4/2021.

  1. trung tâm wiseenglish

    trung tâm wiseenglish Thành viên chính thức

    Tham gia:
    6/1/2021
    Bài viết:
    220
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    18
    I. Ngữ pháp IELTS về các thì cơ bản trong tiếng Anh
    Trong tiếng Anh, chúng ta vẫn biết đến 8 thì cơ bản, bao gồm:

    • Hiện tại đơn
    • Hiện tại tiếp diễn
    • Hiện tại hoàn thành
    • Quá khứ đơn
    • Quá khứ tiếp diễn
    • Quá khứ hoàn thành
    • Tương lai đơn
    • Tương lai gần
    Ở mỗi thì khác nhau cách chia động từ và ngữ pháp lại khác biệt và mỗi thì diễn tả một ý nghĩa riêng. Cùng tham khảo và tìm hiểu kỹ hơn 8 thì thông dụng trong ngữ pháp IELTS – phần 1 và thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) – Tổng hợp kiến thức và bài tập

    II. Một số cấu trúc ngữ pháp IELTS thường gặp
    1. Mệnh đề quan hệ
    Mệnh đề quan hệ cũng là một cấu trúc thường gặp trong tiếng Anh. Các bạn cần nắm chắc cách sử dụng của cấu trúc này để có thể vận dụng tốt vào bài thi viết. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau một danh từ để bắt đầu một mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ đó.

    Các đại từ quan hệ:
    • Who: đứng ở trong câu với vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
    • Whom: có vai trò làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
    • Which: thay thế cho danh từ chỉ vật, có vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
    • That: thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật, có vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Đại từ “that” không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ không xác định hoặc sau giới từ.
    • Whose: đứng sau từ chỉ sự sở hữu của cả người hoặc vật trong câu.
    Một số trạng từ quan hệ:
    • When: Thay cho danh từ chỉ thời gian, When = on/in/at +which
    ….N (time) + WHEN + S + V

    • Where: Thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, Where = at/in/from/on which
    • Why: được dùng để chỉ lí do, Why= for which
    Phân loại mệnh đề quan hệ:
    Mệnh đề quan hệ là một trong những phần ngữ pháp cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Mệnh đề quan hệ được chia ra làm 2 loại chính:

    • Mệnh đề quan hệ xác định
    • Mệnh đề quan hệ không xác định
    Xem thêm: Tìm hiểu kỹ hơn về Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

    Mệnh đề quan hệ rút gọn:
    • Đối với mệnh đề quan hệ mà động từ ở dạng chủ động thì chúng ta thêm đuôi “ing” vào sau động từ và bỏ đại từ quan hệ.
    Ví dụ: The girl who seats near the window is my friend. (Cô gái người mà ngồi cạnh cửa sổ là bạn của tôi)

    → The girl sitting near the window is my friend. (Cô gái ngồi cạnh cửa sổ là bạn của tôi)

    • Đối với mệnh đề quan hệ mà động từ ở dạng bị động thì chúng ta sẽ bỏ đại từ quan hệ và tobe, giữ lại động từ ở dạng phân từ.
    Ví dụ: The room that is painted is our classroom. (Căn phòng mà được sơn là phòng học của chúng tôi)

    → The room painted is our classroom. (Căn phòng được sơn là phòng học của chúng tôi)

    • Đối với những mệnh đề quan hệ có xuất hiện “the first,the second, the last, the only” hoặc hình thức so sánh bậc nhất, thì ta rút ngắn mệnh đề quan hệ thành cụm động từ nguyên mẫu.
    Ví dụ: The first athlete who finishes the race will be the champion. (Vận động viên cán đích đầu tiên sẽ là nhà vô địch)

    → The first athlete to finish the race will be the champion. (Vận động viên cán đích đầu tiên sẽ là nhà vô địch)

    Xem thêm: Trọn bộ cấu trúc “Paraphrase”

    2. Câu bị động (passive voice)
    Câu bị động cũng là một trong những dạng cấu trúc ngữ pháp thường gặp và sử dụng nhiều trong bài thi IELTS. Hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc cũng như cách sử dụng câu bị động trong từng thì cơ bản trong tiếng Anh nhé.

    • Công thức câu bị động chung sẽ là: S + tobe + V3
    • Câu bị động trong các thì:
      • Hiện tại đơn: S + be + V3 (+ by Sb/ O)
      • Hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + being + V3 (+ by Sb/ O)
      • Hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O)
      • Quá khứ đơn: S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)
      • Quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/ O)
      • Quá khứ hoàn thành: S + had + been + V3 (+ by Sb/ O)
      • Tương lai đơn: S + will be + V3 (+ by Sb/ O)
      • Tương lai tiếp diễn: S + will be + being + V3 (+ by Sb/ O)
      • Tương lai hoàn thành: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)
      • Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal verb + be + V3 (by O)
    Lưu ý: Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chúng ta cần lưu ý những điểm sau:

    • Nếu chủ ngữ trong câu là những danh từ chung như “they, people, everyone, someone, anyone” thì không cầm đưa vào câu bị động.
    Ví dụ: Someone took my book on the table.(Ai đó đã cầm cuốn sách ở trên bàn của tôi)

    → My book on the table was taken (Cuốn sách ở trên bàn của tôi đã bị cầm đi)

    • Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động, chúng ta dùng “by”
    Ví dụ: She washes the car. (cô ấy rửa chiếc xe)

    → The car is washed by her (Chiếc xe được rửa bởi cô ấy)

    • Nếu là người hoặc vật gián tiếp gây ra hành động thì ta dùng “with”
    Ví dụ: He cleans the house with a swob (Anh ấy dọn nhà bằng một cây chổi quét nhà)

    → The house is cleaned with a swob (ngôi nhà được làm sạch bằng một cây chổi)

    Xem thêm: Trọn bộ công thức viết lại câu tiếng Anh

    3. Câu điều kiện
    Câu điều kiện dùng để miêu tả những hành động có thể xảy ra, một giả thiết. Đây cũng là một dạng cấu trúc rất phổ biến và thường được sử dụng trong các bài thi IELTS. Câu điều kiện bao gồm hai vế, có cấu trúc chung như sau:

    If + mệnh đề, mệnh đề chính

    Ví dụ: If it rain, we won’t go out (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không ra ngoài)

    Câu điều kiện có 4 dạng câu chính là câu điều kiện loại 0, 1,2,3. Hãy bỏ túi ngay những công thức về câu điều kiện dưới đây nhé.

    Câu điều kiện loại 0
    • Công thức: If + S + V(s,es), S + V(s,es)
    • Cách dùng: dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên, muốn nhắn nhủ ai đó, hoặc dùng để nhấn mạnh, thói quen hằng ngày.
    Ví dụ: If you meet him, you tell him contact me soon (nếu bạn gặp anh ấy, hãy nhắn anh ấy liên lạc với tôi ngay)

    Câu điều kiện loại 1
    • Công thức: If + S + V(s,es), S + will/can/shall +V (nguyên thể)
    • Cách dùng:dùng để đặt ra một điều kiện có thể xảy ra ở tương lai
    Ví dụ: If the weather is bad, we won’t go camping as planned. (nếu thời tiết xấu, chúng tôi sẽ không đi cắm trại như kế hoạch)

    • Câu điều kiện dạng đảo: Should + S + V (nguyên thể), S + Will +V (nguyên thể)
    Ví dụ: Should the weather is bad,we won’t go camping as planned. (nếu thời tiết xấu, chúng tôi sẽ không đi cắm trại như kế hoạch)

    Câu điều kiện loại 2
    • Công thức: If + S + V2, S + would/could/should + V
    • Cách dùng: dùng để giả định một việc trái với thực tế ở hiện tại
    Ví dụ: If I had lots of money, I would buy a new car. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua một chiếc ô tô mới)

    • Câu điều kiện dạng đảo: Were + S + to + V (nguyên thể), S + Would + V (nguyên thể)
    Ví dụ: Were I you, I would go by bus (nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi bằng xe buýt)

    Câu điều kiện loại 3
    • Công thức: If + S + had + V3, S + would/could+have + V3
    • Cách dùng:dùng để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ và kết quả là giả định
    Ví dụ: If I had studied hard, I would have passed the exam (nếu tôi học hành chăm chỉ, tôi đã vượt qua kì thi này)

    • Câu điều kiện dạng đảo: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
    Ví dụ: Had I studied hard, I would have passed the exam (nếu tôi học hành chăm chỉ, tôi đã vượt qua kì thi này)

    4. Câu so sánh
    Câu so sánh rất hay được sử dụng trong bài thi IELTS, đặc biệt là kỹ năng viết. Hãy nắm chắc một số cấu trúc câu so sánh sau đây nhé.

    So sánh ngang bằng
    • Nếu từ được so sánh là tính từ, trạng từ: S + V + as + (adj/adv) + as + N
    Ví dụ: He acts as good as a professional actors. (Anh ấy diễn xuất như một diễn viên chuyên nghiệp)

    • Nếu từ được so sánh là danh từ: S + V + the same + N + as + N
    Ví dụ: She has the same eyes as her mother (Cô ấy có đôi mắt giống mẹ)

    So sánh hơn
    • So sánh hơn đối với tính từ, trạng từ ngắn
    Tính từ ngắn là những từ có một âm tiết hoặc những từ có kết thúc bằng -y, -le,-ow, -er, -et, ví dụ như bad, good, short, sweet, clever.

    Công thức: S + V + Adj/Adv + ”er” + than + N

    Ví dụ: Nam is higher than his brother. (Nam cao hơn anh trai của anh ấy)

    • So sánh hơn đối với tính từ, trạng từ dài
    Tính từ trạng từ dài là những từ có hai âm tiết trở lên, ví dụ như beautiful, professional, frequently.

    Công thức: S + V + more + Adj/Adv + than + N

    Ví dụ: Tom speaks English more fluently than his friends. (Tom nói tiếng Anh trôi chảy hơn bạn của anh ấy)

    So sánh hơn nhất
    • So sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ ngắn
    Công thức: S + V + the + Adj/Adv + “est”

    Ví dụ: He is the tallest person in my classroom (anh ấy là người cao nhất trong lớp tôi)

    • So sánh hơn nhất với tính từ, trạng từ dài
    Công thức: S + V + the most + Adj/Adv

    Ví dụ: She is the most quickly person to finish the test (Cô ấy là người nhanh nhất trong việc làm bài kiểm tra)

    Một số tính từ, trạng từ đặc biệt trong câu so sánh
    Có một số tính từ, trạng từ khi được dùng trong các câu so sánh hoặc so sánh hơn nhất sẽ là trường hợp ngoại lệ, không được chuyển đổi như những cách thông thường.

    Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
    good/well better best
    bad/badly worse worst
    little less least
    many/much more most
    far further/ farther furthest/farthest
    5. Liên từ trong tiếng Anh
    Liên từ là những từ dùng để nối các từ hoặc các mệnh đề trong câu để diễn đạt câu một cách trôi chảy và mạch lạc. Dưới đây là liên từ và cách sử dụng của nó trong tiếng Anh mà người học nên nắm chắc để có thể áp dụng linh hoạt trong kì thi IELTS.

    • for (vì, cho)
    • and (và)
    • nor (không)
    • but (nhưng)
    • or (hoặc)
    • yet (nhưng)
    • either…or (cái này hoặc cái kia, dùng để chỉ sự lựa chọn)
    • neither…nor (không cái này cũng không cái kia, dùng để bác bỏ cả hai ý kiến)
    • not only…but also (không những…mà còn)
    • both…and (cả cái này và cái kia)
    • as long as (miễn là)
    • as soon as (ngay khi)
    • in order to (để)
    • so (bởi vậy)
    • if (nếu)
    • even if (kể cả nếu)
    • unless (trừ khi)
    • until (cho đến khi)
    • when (khi)
    • where (ở đâu)
    • whether (có khi)
    • while (trong khi)
    • Because ( Bởi vì)
    Xem thêm: Luyện thi IELTS
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi trung tâm wiseenglish
    Đang tải...


  2. mật ong thiên nhiên số 1

    mật ong thiên nhiên số 1 Thiết bị vệ sinh nhập khẩu Hàn Quốc

    Tham gia:
    13/11/2018
    Bài viết:
    18,252
    Đã được thích:
    933
    Điểm thành tích:
    823
    phải lưu ngay bài này lại
     

Chia sẻ trang này