HSK3 là trình độ đã đạt đến tiền trung cấp, vì vậy độ khó của ngữ pháp HSK3 cũng sẽ tăng lên. Dưới đây là tổng hợp các chủ điểm thường gặp của “Ngữ pháp HSK3” trong tiếng Trung. Các loại bổ ngữ thường gặp trong ngữ pháp HSK 3 Bổ ngữ kết quả (BNKQ) BNKQ dùng để nói rõ kết quả của hành động. VD: 我 洗 好 水果了。 Tôi tìm thấy kính của mình rồi. Tôi rửa hoa quả xong rồi Bổ ngữ trạng thái (Trình độ) (BNTT) BNTT dùng để mô tả, đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái của hành động. VD: 他跑得很快。 Anh ấy chạy nhanh quá 我(学)英文 学 得 很好。 Bạn học tiếng Anh giỏi quá Bổ ngữ phương hướng Bổ ngữ phương hướng đơn giản: Miêu tả phương hướng của động tác đến gần (来) hay ra xa (去) người nói. Câu sử dụng giới từ trong ngữ pháp HSK3 Giới từ là từ đặt trước danh từ/ cụm danh từ/ đại từ/ cụm đại từ, thường dùng để giới thiệu thành phần đứng sau. Giới từ 给 Dùng khi nói làm việc gì cho ai đó: S 给 ĐẠI TỪ/ DANH TỪ + V VD:我给 你 买 咖啡。 Tôi mua cà phê cho bạn. Giới từ 跟 Là giới từ, đồng thời là danh từ, A và B cùng nhau làm gì đó, bằng 和. A 跟 B (一起)+V VD: 我 跟 老朋友去书店买书。 Tôi cùng bạn cũ đến tiệm sách mua sách. Giới từ 对 Dùng để dẫn ra S đối xử, đối đãi, đối với thành phần phía sau như thế nào, có tác dụng gì: A 对 B + thành phần khác. VD: 他 对 我非常好。 Anh ấy đối với tôi vô cùng tốt Trên đây là những trọng điểm của Ngữ pháp HSK 3, các bạn nhớ lưu về học và luyện tập nhé. Nếu bạn đang gặp khó khăn khi ôn luyện thi, hãy nhanh tay đăng ký ngay cho mình khóa luyện thi HSK nhé. >>> Bạn có thể tham khảo: Tổng hợp từ vựng HSK3