Mình bầu bí sắp sinh bé thứ hai sợ quên mất vốn liếng tiếng Anh nên phải tự học tại nhà, mình đã thử mọi phương pháp nhưng ko mấy hiệu quả, vấn đề kìm hãm lớn nhất là mình hay bị nản chí, ko kiên trì và ko theo sát mục tiêu, sinh bé xong mình lại phải đi xin việc mà công sức học tiếng Anh bấy lâu bỏ ra ko dùng đến thì uổng vốn đầu tư quá. Gần đây một điều làm mình thích thú là chỉ vì ham mê mấy câu chuyện tiếng anh nên khả năng nghe của mình tiến bộ rõ rệt, nghe gì cũng hiểu luôn, mục tiêu là sau sinh đi thi lấy cái chứng chỉ toeic khoảng 700-800 score cho đẹp hồ sơ. Mỗi ngày mình chọn một câu chuyện theo mình có vẻ thú vị, rồi ngồi nghe hết câu chuyện, vừa nghe vừa xem phụ đề, từ nào mới tra luôn (tra trong mục từ điển của trang hellochao.vn), mình lười nên cũng ko ghi ra giấy, tra để hiểu nội dung câu chuyện, rồi những chuyện sau từ đó xuất hiện lại là mình nhớ ngay, tải vài câu chuyện hay nhất về điện thoại thi thoảng nghe lại (mình thích nghe giọng đọc và nhạc nền trong truyện Swan lake nhất) Dù bầu bí ở nhà nhưng vẫn phải phấn đấu các mẹ ạ, nếu không học tập, ko lao động thì mình chẳng là gì cả. Mình đăng chủ đề này để dẫn link những chuyện hay, nếu các bạn có hứng thú cùng học thì giúp mình đóng góp những câu chuyện thú vị để tạo động lực học tiếng Anh mỗi ngày nhé. Hôm nay tặng các mẹ chuyện hấp dẫn này The adventures of Tom Từ mới trong chuyện: play trick on sb: lừa phỉnh ai đó beetle: con bọ cánh cứng Reverend: vị giám mục, đức cha graveyard: nghĩa địa steamboat: tàu thủy chạy bằng hơi nước raft: cái bè sheriff: cảnh sát trưởng haunted house: nhà ma Mình thấy quảng cáo phim "Các vị thần ai cập" rất hay nhưng mới chiếu rạp, chưa công chiếu trên mạng nhưng mình tìm đc link youtube có phim này mà ko có phụ đề tiếng việt, cố gắng xem thì thấy mình cũng hiểu kha khá thấy việc học tiếng Anh có ích quá đi chứ, tự nhiên mình thích học hơn, đặc biệt là nghe hiểu, nghe các câu chuyện có phụ đề tiếng Anh thì vừa cải thiện khả năng nghe hiểu vừa tiến bộ kỹ năng đọc. Thêm một chuyện hay nữa nè, nghe xong chuyện này mình thấy tội nghiệp cho những người nghèo và ít học hay bị bắt nạt., mẹ nào học theo cách nghe chuyện giống mình có thể chia sẻ cảm nghĩ về các câu chuyện đã nghe để mọi người có thêm hứng thú và động lực học, kiên trì lên mọi người nhé, biết tiếng anh là biết đc bao nhiêu kiến thức có ích. Money oder: giấy chuyển tiền Ministry of Interior: Bộ nội vụ carpet: tấm thảm --> video tổng hợp các câu chuyện nội dung hấp dẫn, dễ nghe, mình mới nghe đc chuyện The Garden có happy ending, Sinbad kể về những chuyến phiêu lưu-> chuyện này mình kể cho ku con trc khi ngủ.
Robin Hood we should choose the short stories (15-30 minutes) that will not be boring. Learn 1 hour per day and everyday. outlaw: kẻ phạm tội, kẻ sống ngoài vòng pháp luật disguise: cải trang knight: kỵ sĩ acrobat: nghệ sĩ xiếc staff: gậy quyền trượng archer: cung thủ/ archery: bắn cung merchant: thương gia nobleman: quý tộc churchman: linh mục, cha xứ friar: thầy tu
The Stranger Ai có hứng thú tìm hiểu về kinh thánh hay những câu chuyện truyền thuyết liên quan đến các bộ phim nước ngoài hay thì nghe cái này. The bible stories
Mình nghe khá nhiều chuyện, để mình lọc những video hay mọi người cùng nghe nhé, chỉ cần kiên trì 1h nghe mỗi ngày là tự khắc nghe các thể loại khác cũng rõ hơn hẳn, hôm nay mình nghe anh nông dân người Thái chia sẻ kinh nghiệm sống trên chương trình TED talks, tiếng anh của anh ấy như người Việt nói tiếng Anh nhưng rất dễ nghe và khán giả toàn người nước ngoài cả, ko biết anh ta học thế nào nhưng có vẻ anh ấy tự học cũng nên vì cuộc sống vốn rất đơn giản mà, khi ta thích cái gì thì ta làm cái đó ko bị căng thẳng nặng nề, ví như việc học tiếng anh là do chúng ta thích học để mở rộng kiến thức, và có thể xem đc nhiều phim, đọc đc nhiều sách, truyện bằng tiếng anh còn nếu coi nó là áp lực thi cử, kiếm nhiều tiền thì rất căng thẳng. Thi thoảng mình sẽ post mấy cái video tạo động lực cho mọi người và cũng là cho mình lun.
Bác này chia sẻ rất đúng nè, nếu muốn tự tin thì phải tập luyện kỹ năng liên tục, ví dụ muốn giỏi tiếng anh, tự tin nói tiếng anh thì phải tập luyện hàng ngày, biến nó thành kỹ năng. nếu mẹ nào nghe ko có phụ đề chưa hiểu thì bật phụ đề lên, nghe vài lần là thuộc lòng luôn, nhớ phải lặp đi lặp lại.
Mình thích những câu chuyện phiêu lưu như thế này, nghe hồi hộp lắm Video này giọng đọc chậm, ít từ mới, bạn nào mới học sẽ dễ theo kịp. turban: khăn quấn đầu Roc: chim khổng lồ cannibal: kẻ ăn thịt người (thú ăn thịt đồng loại) pirate: cướp biển
Sinh xong rùi mình lại tiếp tục iu tiếng anh đây, ko thể để lỡ ngày nào mà ko học đc sẽ nhanh quên lắm và công sức đổ biển ngay. Mình đang xem phim này, đã xem hết 8 seasons, giờ xem lại để học ko phải đọc phụ đề nữa. Học qua phim mới thấy họ nói nhanh nhiều từ, cụm từ vốn rất quen thuộc nhưng khi họ nói mình lại ko hiểu thế mới chết cái sự học. hic http://studymovie.net/movies/desperate-housewives?episode=2
Các bạn nên tải về điện thoại để nghe đc thường xuyên hơn, hiểu hết rùi thì xóa đi tải cái mới nghe video này để có động lực cho việc học senior: sinh viên năm cuối buster: nhóc con either: cái này hoặc cái kia trong 2 cái (neither: không cái nào trong 2 cái-xem ví dụ để hiểu thêm) stay on track: đi đúng hướng principal: hiệu trưởng delicated: tận tâm, tận tụy fulfill: làm trọn, hoàn thành assign: nhiệm vụ công việc đc giao innovator: nhà sáng chế mayor: thị trưởng senator: thượng nghị sĩ Supreme Court justice: thẩm phán tòa án tối cao gain: đạt, thu đc insight: hiểu biết sâu sắc critical-thinking skill: kỹ năng tư duy phê phán ingenuity: sự khéo léo intellect: trí tuệ old folks: những người già, thế hệ cũ pressure, be pressuring: thúc ép, ép buộc neglect: lơ là, sao lãng endure: cam chịu, chịu đựng, tồn tại, kéo dài treatment: sự đối xử, phép điều trị bệnh bouncing from foster home to foster home: bị đẩy hết trại mồ côi này đến trại mồ côi kia toughest neighborhood: hàng xóm cay nghiệt nhất be on track to: đang trên đà, đúng tiến độ debate team: nhóm tranh luận discrimination: sự phân biệt đối xử manage: tìm cách student goverment: tổ chức của sinh viên (sinh viên tình nguyện) drop out: bỏ, ra khỏi drop into = drop in = drop by: ghé thăm, tạt qua extracurricular activity: hoạt động ngoại khóa resolve to do: quyết định, quyết tâm làm gì define: xác định, định rõ, vạch rõ, chỉ ra, định nghĩa (nói lên tính chất, định rõ đặc điểm) hit every note: đúng nhịp discourage: làm nản chí wage a revolution: tiến hành một cuộc cách mạng overcome/overcame a depression: vượt qua sự chán nản civil rights: quyền công dân