Từ thời xa xưa theo triết học Trung Hoa cổ đại thì tất cả vạn vật đều sinh dựa trên năm nguyên tố cơ bản Thổ, Kim, Thủy, Mộc và Hỏa được gọi là Ngũ Hành. Nó giúp con người xem xét các quan hệ tương tác của vạn vật trong vũ trụ thông qua ngũ hành tương sinh – tương khắc. Đây cũng là yếu tố cơ bản để chúng ta dùng cung mệnh của mình để tìm ra màu sắc đá trong phong thủy phù hợp.Tuy nhiên làm sao để xác định cung mệnh theo tuổi của mình như thế nào, hãy theo dõi bài chia sẻ dưới đây của Tuyển Thìn. Tự mình xác định cung mệnh theo tuổi như thế nào ? Cách xem cung mệnh theo tuổi (năm sinh) Cách tính mệnh sinh Theo thuyết ngũ hành tương sinh tương khắc dựa trên 5 hành đó là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ và mỗi năm sinh giới tính nam hay nữ tương ứng là một mệnh Bạn có thể tính mệnh sinh dựa vào can chi với cách tính như sau: Mệnh = Can + Chi. Nếu kết quả cộng lại lớn hơn 5 thì chúng ta trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh Ví dụ: Mệnh năm Đinh Mão: Đinh + Mão = 2 + 1 = 3 => Mệnh Hỏa Trong đó: – Quy ước về giá trị về Thiên Can: Giáp, Ất là 1 Bính, Đinh là 2 Mậu, Kỷ là 3 Canh, Tân là 4 Nhâm, Quý là 5 – Quy ước giá trị về Địa chi: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi là 0 Dần, Mão, Thân, Dậu là 1 Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi là 2 – Quy ước giá trị mệnh Ngũ hành: Kim = 1 Thủy =2 Hỏa = 3 Thổ = 4 Mộc = 5 Cách tính cung mệnh theo tuổi Với cách tính theo cung mệnh dựa vào giới tính và năm sinh cụ thể như sau: Ví dụ: – Bạn Nam sinh năm 1987: Ta lấy 1 + 9 + 8 + 7 = 25 : 9 = 2 dư 7 => Lấy số 7 tra vào bảng cung mệnh Nam thì ra cung tốn hành mộc Bảng tra cứu cung mệnh theo bát trạch tam nguyên – Tương tự Bạn Nữ sinh năm 1987 khi tra bảng cung mệnh thuộc cung Khôn hành thổ =>Như vậy một người sinh ra gắn liền với 2 Mệnh chính đó là: Sinh Mệnh và Cung Mệnh. Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chúng ta ứng dụng 2 loại mệnh này sao cho đúng nhất. Đối với trường hợp khi ứng dụng vào phong thủy và chọn loại đá có màu sắc hợp mệnh thì nên chọn theo cung mệnh (Bát trạch tam nguyên) thì chính xác hơn Ở ví dụ Tuyển Thìn đã phân tích mệnh sinh và mệnh cung cho người sinh năm 1987 – Đối với Nam thuộc cung tốn hành mộc sử dụng đá có màu sắc đen, xanh da trời, xanh nước biển thuộc hành thủy tương sinh. Màu xanh lá thuộc mộc tương hợp. Tránh sử dụng màu đỏ, hồng, tím thuộc hỏa – Đối với nữ thuộc cung khôn – Thổ. Sử dụng đá có màu sắc đỏ, hồng, tím, cam thuộc hoả tương sinh. Màu vàng nâu tương hợp. Tránh sử dụng màu của hành mộc xanh lá. Để đơn giản trong quá trình tra cứu, bạn có thể tra cứu cung mệnh theo tuổi của mình một cách dễ dàng theo năm sinh qua bảng dưới đây (từ năm 1960 đến 2018) Bảng tra cứu sinh mệnh và cung mệnh theo tuổi: NĂM SINH TUỔI NGŨ HÀNH CUNG PHI NAM CUNG PHI NỮ 1960 Canh Tý Bích Thượng Thổ Lương Thượng Chi Thử_Chuột trên xà Tốn Mộc Khôn Thổ 1961 Tân Sửu Bích Thượng Thổ Lộ Đồ Chi Ngưu_Trâu trên đường Chấn Mộc Chấn Mộc 1962 Nhâm Dần Kim Bạch Kim Quá Lâm Chi Hổ_Hổ qua rừng Khôn Thổ Tốn Mộc 1963 Quý Mão Kim Bạch Kim Quá Lâm Chi Thố_Thỏ qua rừng Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1964 Giáp Thìn Phú Đăng Hỏa Phục Đầm Chi Lâm_Rồng ẩn ở đầm Ly Hoả Càn Kim 1965 Ất Tỵ Phú Đăng Hỏa Xuất Huyệt Chi Xà_Rắn rời hang Cấn Thổ Đoài Kim 1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy Hành Lộ Chi Mã_Ngựa chạy trên đường Đoài Kim Cấn Thổ 1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy Thất Quần Chi Dương_Dê lạc đàn Càn Kim Ly Hoả 1968 Mậu Thân Đại Trạch Thổ Độc Lập Chi Hầu_Khỉ độc thân Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1969 Kỷ Dậu Đại Trạch Thổ Báo Hiệu Chi Kê_Gà gáy Tốn Mộc Khôn Thổ 1970 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa Chấn Mộc Chấn Mộc 1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt Khôn Thổ Tốn Mộc 1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng Ly Hoả Càn Kim 1974 Giáp Dần Đại Khe Thủy Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập Cấn Thổ Đoài Kim 1975 Ất Mão Đại Khe Thủy Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo Đoài Kim Cấn Thổ 1976 Bính Thìn Sa Trung Thổ Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời Càn Kim Ly Hoả 1977 Đinh Tỵ Sa Trung Thổ Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1978 Mậu Ngọ Thiên Thượng Hỏa Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng Tốn Mộc Khôn Thổ 1979 Kỷ Mùi Thiên Thượng Hỏa Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ Chấn Mộc Chấn Mộc 1980 Canh Thân Thạch Lựu Mộc Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả Khôn Thổ Tốn Mộc 1981 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng Khảm Thuỷ Khôn Thổ 1982 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà Ly Hoả Càn Kim 1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng Cấn Thổ Đoài Kim 1984 Giáp Tý Hải Trung Kim Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà Đoài Kim Cấn Thổ 1985 Ất Sửu Hải Trung Kim Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển Càn Kim Ly Hoả 1986 Bính Dần Lư Trung Hỏa Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1987 Đinh Mão Lư Trung Hỏa Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng Tốn Mộc Khôn Thổ 1988 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà Chấn Mộc Chấn Mộc 1989 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc Khôn Thổ Tốn Mộc 1990 Canh Ngọ Lộ Bàng Thổ Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà Khảm Thuỷ Cấn Thổ 1991 Tân Mùi Lộ Bàng Thổ Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc Ly Hoả Càn Kim 1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú Cấn Thổ Đoài Kim 1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim Lâu Túc Kê_Gà nhà gác Đoài Kim Cấn Thổ 1994 Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình Càn Kim Ly Hoả 1995 Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi Khôn Thổ Khảm Thuỷ 1996 Bính Tý Giảm Hạ Thủy Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng Tốn Mộc Khôn Thổ 1997 Đinh Sửu Giảm Hạ Thủy Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước Chấn Mộc Chấn Mộc 1998 Mậu Dần Thành Đầu Thổ Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng Khôn Thổ Tốn Mộc 1999 Kỷ Mão Thành Đầu Thổ Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng Khảm Thuỷ Cấn Thổ 2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung Ly Hoả Càn Kim 2001 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông Cấn Thổ Đoài Kim 2002 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến Đoài Kim Cấn Thổ 2003 Quý Mùi Dương Liễu Mộc Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn Càn Kim Ly Hoả 2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây Khôn Thổ Khảm Thuỷ 2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa Tốn Mộc Khôn Thổ 2006 Bính Tuất Ốc Thượng Thổ Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ Chấn Mộc Chấn Mộc 2007 Đinh Hợi Ốc Thượng Thổ Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi Khôn Thổ Tốn Mộc 2008 Mậu Tý Thích Lịch Hỏa Thương Nội Chi Thư_Chuột trong kho Khảm Thuỷ Cấn Thổ 2009 Kỷ Sửu Thích Lịch Hỏa Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng Ly Hoả Càn Kim 2010 Canh Dần Tùng Bách Mộc Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi Cấn Thổ Đoài Kim 2011 Tân Mão Tùng Bách Mộc Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ Đoài Kim Cấn Thổ 2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa Càn Kim Ly Hoả 2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ Khôn Thổ Khảm Thuỷ 2014 Giáp Ngọ Sa Trung Kim Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây Tốn Mộc Khôn Thổ 2015 Ất Mùi Sa Trung Kim Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến Chấn Mộc Chấn Mộc 2016 Bính Thân Sơn Hạ Hỏa Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi Khôn Thổ Tốn Mộc 2017 Đinh Dậu Sơn Hạ Hỏa Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân Khảm Thuỷ Cấn Thổ 2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi Ly Hoả Càn Kim Mong rằng qua những chia sẻ cụ thể này, bạn sẽ tìm ra đúng cung mệnh theo tuổi của mình. Chúc bạn thành công! >>> Đọc thêm: Choáng váng trước sự phát cuồng các khối đá phong thủy của người Việt