Kinh nghiệm: Cách Sử Dụng Trợ Từ Tiếng Nhật

Thảo luận trong 'Học tập' bởi cosypham, 14/1/2019.

  1. cosypham

    cosypham Thành viên chính thức

    Tham gia:
    2/12/2014
    Bài viết:
    157
    Đã được thích:
    7
    Điểm thành tích:
    18
    Các trợ từ thường được nói đến trong tiếng Nhật là て、に、を、は、が , vậy các bạn đã biết hết cách sử dụng trợ từ tiếng Nhật chưa? Hôm nay cùng mình tìm hiểu nhé!

    Cách sử dụng が


    Biểu hiện chủ ngữ trong câu

    1, Trong câu nghi vấn

    • Ai sẽ đi? だれがいきますか? Tôi sẽ đi 私がいきます。
    • Khi nào thì được いつがいいですか?
    • Ngày mai thì được 明日がいいです。
    • Cái nào là từ điển của bạn? どれがあなたの辞書ですか?
    • Cái này là từ điển của tôi これが私の辞書です。
    2, Trong câu văn chỉ sự tồn tại thì nó biểu hiện sự tồn tại của con người, vật, sự việc

    • Có ai ở trong phòng học? 教室に誰がいましたか
    • Có bạn Tanaka 田中さんがいました。
    • Có cái gì ở trên bàn? 机の上に何がありますか?
    • Quyển sách ở trên bàn 本があります。
    • Có hẹn với bạn 友達と約束がある。

    3, Trong câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh

    • Giao thông của Nhật Bản thuận tiện 日本は交通が便利です。
    • Tokyo và Seoul nơi nào sẽ lạnh hơn? 「東京とソウルと、どちらが寒いですか」
    • Seoul lạnh hơn ソウルの方が寒いです。
    • Ai cao nhất trong lớp? クラスで誰が一番背が高いですか?
    • Tanaka là người cao nhất lớp 田中さんが一番背が高いです。

    4, Chủ ngữ trong câu văn tha động từ hoặc chỉ hiện tượng

    • Hoa anh đào đã nở rồi 桜の花が咲きました。
    • Trời đang mưa 雨が降っています。
    • Tuần trước, đã có tai nạn giao thông ở chỗ này 先週、ここで交通事故がありました。
    5, Chủ ngữ trong câu mang tính chất phụ thuộc Câu dan h từ:

    • Cái này là bức ảnh mà tôi đã chụp これは私が撮った写真です。
    • Câu chỉ khi: Ba tôi mất khi tôi còn là học sinh tiểu học năm thứ hai 私が小学二年生だったとき、父は死にました。
    • Câu chỉ lý do: Tôi không tham gia đi du lịch được vì công việc quá bận rộn 仕事が忙しいので、私は旅行に参加できません。
    • Câu chỉ điều kiện:Hãy trao cái này cho Tanaka nếu anh ấy đến 田中さんがきたら、これを渡してください。
    6, Trong câu văn biểu hiện trạng thái:

    • Chìa khóa đang được treo ở cửa ドアに鍵がかかっている。
    • Cảnh sát đang đứng ở cửa vào 入り口に警察が立っています。
    • Viết trước chữ lên tấm bảng đen 黒板に字が書いてあります。
    • Hoa được trang trí trước trong nhà 部屋に花が飾ってあります。
    Biểu hiện đối tượng

    1, Biểu hiện cảm xúc, tâm trạng …của đối tượng trong câu tính từ

    • Bạn nấu ăn giỏi thật đấy あなたは料理が上手ですね。
    • Tôi thích thể thao 私はスポーツが好きです。
    • Anh ấy giỏi tiếng Anh 彼は英語が得意です。
    2, Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện sự mong muốn

    • Tôi muốn có một cái máy tính 私はパソコンが欲しいです。
    • Tôi muốn uống nước 私は水が飲みたいです。
    • Hôm nay tôi muốn ăn thịt nướng 今日は焼き肉が食べたいですね。
    3, Biểu hiện đối tượng trong câu văn thể hiện khả năng

    • Bạn có hiểu tiếng Hàn không? あなたは韓国語がわかりますか?
    • Bạn có thể lái xe không? あなたは車の運転ができますか?
    • Tôi có thể nói được tiếng Trung Quốc 私は中国語が話せます。
    Trợ từ kết nối

    1, Sử dụng khi muốn diễn đạt ý ngược nhau

    • Cô ấy xinh nhưng tính cách thì lạnh lùng 彼女は美人だが、性格が冷たい。
    • Đã uống thuốc rồi nhưng nhiệt độ vẫn không giảm: 薬を飲みましたが熱があがれません。
    • Không muốn đi nhưng vẫn phải đi 行きたくないが行かなければならない。
    2, Sử dụng khi kết nối câu văn với bộ phận trước đó

    • Xin lỗi, gần đây có nhà vệ sinh không? すみまぜんが、近くにトレイはありませんか?
    • Về cuộc trò chuyện trước nhưng không biết giờ thế nào rồi? この前の話ですが、どうなりましたか?
    • Tôi chọn cafe còn bạn thì sao? 僕はコーヒーにしますが、あなたは?
    3, Liên quan đến tha động từ thì を biểu hiện mục đích, chủ thể của hành động

    • Tôi đang học tiếng Nhật 私は日本語を勉強しています。
    • Bạn đã ăn cơm chưa? もう食べましたか?
    • Gọi Tanaka lại đây. 田中さんを呼んでください。
    4, Được sử dụng trong khi biểu hiện sự vận động Thể hiện nơi được rời ra

    • Xuống tàu 電車を降りる。
    • Hàng ngày, 7 giờ sáng ra khỏi nhà 毎日、7時家を出ます。
    • Bạn đã tốt nghiệp trường đại học từ khi nào? 大学を卒業したのはいつですか?
    5, Biểu hiện nơi được trải qua

    • Chim bay trên trời 鳥は空を飛びます。
    • Hãy rẽ phải ở chỗ tín hiệu đèn giao thông 信号のところを右へ曲がってください。
    • Mỗi sáng mình đều dạo quanh công viên. 毎朝、私は近くの公園を散歩します。
    6, Thể hiện khoảng thời gian trôi qua

    • Tôi đã trải qua kỳ nghỉ hè ở Mỹ 夏休みをアメリカで過ごしました。
    • Tác phẩm này được viết sau nhiều năm. 長い年月を経て、この作品を書き上げた。

    4. Dùng trong câu sai khiến của động từ.

    • Tốt nhất hãy cho trẻ em ngủ sớm. 早く子供を寝させたほうがいいですよ。
    • Giám đốc đã bắt nhân viên làm việc rất là muộn 社長は遅くまで社員を働かせた。.
    >> Khai giảng các khóa học tiếng Nhật sơ cấp tháng 01/2019
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi cosypham
    Đang tải...


Chia sẻ trang này