Kinh nghiệm: Tự học tiếng anh!!!

Thảo luận trong 'Học tập' bởi Lezin, 27/8/2015.

  1. Lezin

    Lezin Thành viên mới

    Tham gia:
    24/8/2015
    Bài viết:
    42
    Đã được thích:
    8
    Điểm thành tích:
    8
    Chả là em có đăng ký tìm hiểu 1 khóa học tiếng anh nhưng chưa đi học vì học phí hơi cao 1 xíu, nhưng bên trung tâm đó thỉnh thoảng gửi email cho em. Em thấy khá hữu ích nên share lên đây cho mọi người tham khảo ạ.
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi Lezin
    Đang tải...


  2. Lezin

    Lezin Thành viên mới

    Tham gia:
    24/8/2015
    Bài viết:
    42
    Đã được thích:
    8
    Điểm thành tích:
    8
    10 Mẫu Câu Động Viên Thông Dụng Bằng Tiếng Anh

    1. Keep up the good work!
    - Cứ làm tốt như vậy nhé!
    Sử dụng khi người đó đang làm tốt việc gì đó và bạn muốn họ tiếp tục.

    2. That was a nice try / good effort.
    - Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi.
    Sử dụng khi người ta không làm được gì đó, và bạn muốn họ cảm thấy tốt hơn.

    3. That’s a real improvement / You’ve really improved
    - Đó là một sự cải thiện rõ rệt / Bạn thực sự tiến bộ đó.
    Sử dụng khi người đó đang làm một việc gì đó tốt hơn lần trước.

    4. You’re on the right track
    - Bạn đi đúng hướng rồi đó.
    Sử dụng khi người đó đang làm đúng, nhưng vẫn chưa thực làm được, chưa thành công.

    5. You’ve almost got it
    - Mém chút nữa là được rồi.
    Sử dụng khi người đó chỉ cần một chút nữa là làm được, rất gần với thành công nhưng ko được.

    6. Dont give up!
    - Đừng bỏ cuộc!
    Để động viên người đó tiếp tục.

    7. Come on, you can do it!
    - Cố lên, bạn có thể làm được mà!
    Sử dụng câu này để nhấn mạnh người đó có khả năng làm được, chỉ cần cố gắng là được.

    8. Give it your best shot!
    - Cố hết sức mình đi!
    Động viên ai đó cố gắng hết sức của mình.

    9. What have you got to lose?
    - Bạn có gì để mất đâu?
    Để động viên người đó cứ làm đi, có thất bại cũng chẳng sao cả.

    10. Nice job! Im impressed!
    - Làm tốt quá! Mình thực sự ấn tượng đấy!
    Dùng để khen ngợi người đó làm rất tốt công việc của mình.
     
  3. Lezin

    Lezin Thành viên mới

    Tham gia:
    24/8/2015
    Bài viết:
    42
    Đã được thích:
    8
    Điểm thành tích:
    8
    Đây là tóm tắt những nguyên tắc nhấn trọng âm trong từ đơn. Bài này bổ ích cho các bác tự học phát âm và từ vựng ở nhà. Khi 1 từ nằm ở trong 1 câu thì có thể các trọng âm của từ đó bị ngữ điệu của câu làm ảnh hưởng.

    1. Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi tận cùng bằng: er, or, y, ow, ance, ent , en, on.

    Ex: doctor /'dɔktə/: bác sĩ, borrow /'bɔrou/: vay, mượn

    2. Đa số những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2.

    Ex: repeat /ri'pi:t/: nhắc lại

    3. Trọng âm trước những vần sau đây: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion, -ience, -ient, -cian , -tious, -cious, -xious

    Ex: 'special, 'nation, poli'tician (chính trị gia)

    4. Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous, -ious, -ular, -ive.

    Ex: 'regular, ex’pensive: /isk'pensive/, 'injury.

    5. Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu, nhất là khi tận cùng là: ary, erty, ity, ory.

    Ex: equity /’ekwiti/, ivory /’aiv∂ri/

    6. Danh từ chỉ các môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết

    Ex: ge'ology, bi'ology, metho’dology

    7. Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết.

    Ex: institute /'institju/: viện

    8. Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

    Ex: raincoat /'reinkuot/: áo mưa

    9. Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu.

    Ex: homesick /'houmsik/: nhớ nhà

    10. Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

    Ex: downstream /daun'sri:m/: hạ lưu

    11. Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2.

    Ex: well-dressed /wel'drest/: ăn mặc sang trọng

    12. Các hậu tố (suffix) không có Trọng âm (khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm).

    V+ment: ag'ree (thoả thuận) => ag'reement (sự thoả thuận)

    V+ance: re'sist (chống cự ) => re'sistance (sự chống cự)

    V+er: em'ploy (thuê làm) => em'ployer (chủ lao động)

    V+or: in'vent (phát minh) => in'ventor (người phát minh)

    V+ar: beg (van xin) => 'beggar (người ăn xin)

    V+al: ap'prove (chấp thuận) => ap'proval (sự chấp thuận)

    V+y: de'liver (giao hàng) => de'livery (sự giao hàng)

    V+age: pack (đóng gói ) => package (bưu kiện)

    V+ing: under'stand (thiểu) => under'standing (thông cảm)

    Adj+ness: 'bitter (đắng) => 'bitterness (nỗi cay đắng)

    13. Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là : -ee, -eer,- ese,- ain, -aire, -ique, -esque

    Ex: de'gree, engi'neer, chi'nese, re'main, questio'naire (bản câu hỏi), tech'nique (kĩ thuật), pictu'resque (ấn tượng).
     
  4. Lezin

    Lezin Thành viên mới

    Tham gia:
    24/8/2015
    Bài viết:
    42
    Đã được thích:
    8
    Điểm thành tích:
    8
    Các mẫu câu khen ngợi kĩ năng & thành tích

    Để khen ngợi công việc của ai đó, chúng ta thường dùng “well done” hoặc “good job” với nghĩa là “làm tốt lắm”. Tuy nhiên có rất nhiều cách để dùng những tính từ mang nghĩa “tốt” như “good”, “great”, “excellent”, “smart”…mà bạn có thể linh hoạt dùng trong các trường hợp này, hãy thử tham khảo các cách dùng dưới đây:
    • You’ve done a great job. - Anh đã làm việc tốt lắm.
    • Good job on the report! I think the executives will like it. - Làm báo cáo rất tốt! Tôi nghĩ rằng cấp trên sẽ hài lòng về nó.
    • That was a great class, teacher. Well done! - Thật là một lớp học tuyệt vời, cô giáo. Làm rât tốt!
    • Excellent speech! The audience really enjoyed it. – Một bài thuyết trình tuyệt vời! Khán giả thực sự đã rất thích nó.
    • What a marvellous memory you've got!- Bạn thật là có một trí nhớ tuyệt vời.
    • What a smart answer! - Thật là một câu trả lời thông minh!
    Các mẫu câu khen ngợi về ngoại hình

    Bên cạnh công việc, những lời khen về ngoại hình cũng rất cần thiết để thể hiện sự quan tâm với đồng nghiệp. Những động từ như “look” “like” “love”, những tính từ như “beautiful” “smart” “amazing”, cùng các trạng từ như “so”, “very”, “really”, “absolutely” là những từ bạn nên tận dụng trong các trường hợp này. Nếu bạn chưa quen dùng những mẫu câu khen ngợi về ngoại hình, hãy thử luyện tập với các mẫu câu sau:
    • You look terrific today! – Bạn trông thật tuyệt vời hôm nay!
    • You're looking very glamorous tonight! – Bạn trông thật lộng lẫy tối nay!
    • You're looking very smart today! – Bạn trông rất đẹp (sang trọng) hôm nay!
    • Your hair looks so beautiful today!– Tóc bạn trông rất đẹp hôm nay!
    • That color looks great on you/ You look great in blue. – Màu đó trông rất hợp với bạn/ Bạn trông rất đẹp với màu xanh.
    • That new hairstyle really flatters you! – Kiểu tóc mới này khiến bạn đẹp hơn hẳn!
    • I absolutely love you in that dress. It really suits you! – Tôi thực sự rất thích bạn trong bộ trang phục đó. Nó rất hợp với bạn đấy!
    • I love your shoes. Are they new? – Tôi thích đôi giày của bạn. Nó là hàng mới phải không?
    • I like your shirt – where did you get it?– Tôi thích chiếc áo của bạn – bạn đã mua nó ở đâu vậy?
    • What a lovely necklace!– Thật là một chiếc vòng cổ đáng yêu làm sao!
    Các mẫu câu chúc mừng

    Khi ai đó đạt được một thành tích đáng kể, chúng ta thường nói “Congratulation” với ý là chúc mừng. Động từ này có rất nhiều cách dùng khác mà bạn có thể tham khảo dưới đây để gia tăng sự trang trọng trong lời nói chúc mừng.
    • Let me congratulate you on your new job. – Cho phép tôi được chúc mừng bạn với vị trí công việc mới.
    • Let me offer you my congratulations on your success.– Cho phép tôi gửi đến bạn lời chúc mừng với thành công của bạn.
    • Let me be the first to congratulate you on your wise decision. – Hãy cho tôi là người đầu tiên được chúc mừng bạn về quyết định sáng suốt đó.
    • May I congratulate you again on your excellent performance. – Tôi muốn chúc mừng bạn một lần nữa với sự thể hiện xuất sắc của bạn.
    Nhận lời khen và chúc mừng từ người khác

    Khi nhận được lời khen hay lời chúc mừng từ người khác, bạn có thể dùng các mẫu câu sau để trả lời.
    • Thanks. / Thank you. – Cám ơn/ Cám ơn bạn.
    • It's very nice of you to say so. – Thật là tuyệt được nghe bạn nói như vậy.
    • I'm glad you think so. – Tôi rất vui vì bạn đã nghĩ thế.
     
  5. xoaiconuong

    xoaiconuong Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    3/10/2013
    Bài viết:
    334
    Đã được thích:
    21
    Điểm thành tích:
    18
    Cái này hay quá nhưng phải có môi trường thực hành thì sẽ hiệu quả hơn nhiều!
     
  6. Lezin

    Lezin Thành viên mới

    Tham gia:
    24/8/2015
    Bài viết:
    42
    Đã được thích:
    8
    Điểm thành tích:
    8
    Cách tạo dựng hội thoại nhỏ bằng tiếng Anh

    Nói chuyện về thời tiết (Talking about the weather)

    • Beautiful day, isn't it? – Hôm nay trời đẹp nhỉ?
    • How about this weather? – Thời tiết hôm nay thế nào?
    • I hear they're calling for thunderstorms all weekend. – Tôi nghe nói rằng sẽ có bão vào cuối tuần này đấy.
    Nói chuyện về tin tức gần đây (Talking about current events)

    • Did you catch the news today? – Bạn có biết tin mới ngày hôm nay không?
    • I heard on the radio today that they are finally going to start building the new bridge. – Hôm nay, tôi nghe đài nói họ cuối cùng cũng khởi công xây dựng chiếc cầu mới.
    • How about the Manchester United? Do you think they're going to win tonight? – Thế còn Manchester United thì sao? Bạn có nghĩ tối nay họ sẽ thắng không?
    Tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu những tình huống có thể sử dụng cuộc hội thoại nhỏ:

    Tại văn phòng (At the office)

    • Looking forward to the weekend. – Thật mong đến cuối tuần quá đi.
    • I can't believe how busy/quiet we are today, can you? – Tôi không thể tin là hôm nay chúng ta lại bận rộn/rảnh rỗi đến vậy, phải không?
    • What do you think of the new computers? – Bạn nghĩ sao về chiếc máy tính mới?
    Tại một sự kiện cộng đồng (At a social event)

    • It looks like you could use another drink. – Có vẻ như bạn nên dùng đồ uống khác.
    • Pretty nice place, huh? – Chỗ này đẹp nhỉ?
    • I love your dress. Can I ask where you got it? – Tôi thích chiếc váy của bạn? Bạn mua ở đâu thế?
    Khi đi dạo (Out for a walk)

    • How old's your baby? – Bé nhà bạn được bao nhiêu tuổi?
    • What's your puppy's name? – Tên con cún con của bạn là gì?
    • The tulips are sure beautiful at this time of year, aren't they. – Hoa tulip thật đẹp vào thời điểm này trong năm, phải không.
    Đứng chờ đợi ở đâu đó (Waiting somewhere)

    • The bus must be running late today. – Xe buýt hôm nay chắc là muộn rồi.
    • I'll have to remember not to come here on Mondays. – Tôi nên nhớ không nên đến đây vào thứ Hai.
    • How long have you been waiting? – Bạn đợi ở đây bao lâu rồi?
     
  7. Xichlaigannhau

    Xichlaigannhau 01692.934.230

    Tham gia:
    3/4/2014
    Bài viết:
    358
    Đã được thích:
    51
    Điểm thành tích:
    28
    Cảm ơn bạn nhiều nhé^^
     
  8. congautruc26

    congautruc26 Thành viên mới

    Tham gia:
    24/4/2015
    Bài viết:
    49
    Đã được thích:
    4
    Điểm thành tích:
    8
    ồ... nhưng tự học là cả một vấn đề dó ạ huhuhuh
     
  9. me iu nghé

    me iu nghé

    Tham gia:
    26/2/2015
    Bài viết:
    15,061
    Đã được thích:
    2,335
    Điểm thành tích:
    913
    Give it your best shot!
     
  10. yenyen1

    yenyen1 Thành viên tích cực

    Tham gia:
    17/5/2013
    Bài viết:
    549
    Đã được thích:
    42
    Điểm thành tích:
    28
    Cảm ơn mẹ nó chia sẻ nhá. Tự học phải quyết tâm cao lắm
     
  11. Lezin

    Lezin Thành viên mới

    Tham gia:
    24/8/2015
    Bài viết:
    42
    Đã được thích:
    8
    Điểm thành tích:
    8
    một số mẫu câu thông dụng nơi công sở, hy vọng có thể giúp ích cho anh/chị khi làm việc bằng tiếng Anh với sếp, đồng nghiệp hay khách hàng, đối tác:

    DEALING WITH CUSTOMERS - LÀM VIỆC VỚI KHÁCH HÀNG

    He’s with a customer at the moment. - Anh ấy hiện giờ đang tiếp khách hàng.

    I’ll be with you in a moment. - Một lát nữa tôi sẽ làm việc với anh/chị.

    Sorry to keep you waiting. - Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.

    Can I help you? - Tôi có thể giúp gì được anh/chị?

    IN THE OFFICE - TRONG VĂN PHÒNG

    He’s in a meeting. - Anh ấy đang họp.

    What time does the meeting start/finish? - Mấy giờ thì cuộc họp bắt đầu/kết thúc?

    This invoice is overdue. - Hóa đơn này đã quá hạn thanh toán.

    He’s been promoted. - Anh ấy đã được thăng chức.

    Can I see the report? - Cho tôi xem bản báo cáo được không?

    The photocopier’s jammed. - Máy photocopy bị tắc rồi.

    I’ve left the file on your desk. - Tôi đã để tập tài liệu trên bàn anh/chị.

    ABSENCE FROM WORK - VẮNG MẶT TẠI CƠ QUAN

    He’s off sick today. - Anh ấy hôm nay bị ốm.

    He’s not in today. - Anh ấy hôm nay không có ở cơ quan.

    She’s on holiday. - Cô ấy đi nghỉ lễ rồi.

    I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today. - Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được.

    IT PROBLEMS - CÁC VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

    There’s a problem with my computer. - Máy tính của tôi có vấn đề.

    The internet’s down at the moment. - Hiện giờ mạng đang bị sập.

    I can’t access my email. - Tôi không thể truy cập vào email của tôi.

    The printer isn’t working. – Máy in đang bị hỏng.
     
  12. phamcong9921

    phamcong9921 Thành viên tập sự

    Tham gia:
    1/10/2015
    Bài viết:
    16
    Đã được thích:
    2
    Điểm thành tích:
    3
    tiếng anh học phải có đam me mới nhanh thành công được
     
  13. Lezin

    Lezin Thành viên mới

    Tham gia:
    24/8/2015
    Bài viết:
    42
    Đã được thích:
    8
    Điểm thành tích:
    8
    Các Mẫu Câu Chào Hỏi Thông Dụng

    Chào mở đầu hội thoại
    Hẳn các bạn đã quen với các cách chào mở đầu hội thoại như “Hello” “Hi” “Good morning/ Good afternoon/ Good evening”, trong những trường hợp thân mật, bạn có thể sử dụng tiếng lóng hoặc cách chào riêng của từng nước như sau:
    • Có thể gọi tên nhau (Mary! Jane!,..) nếu là người quen biết
    • Howdy: Có nghĩa là "Hi" nhưng dành cho dân trắng miền Nam nước Mỹ nhất là Texas
    • Hiya: Có nghĩa là "Hi you" chào bạn. Đọc theo kiểu láy âm you = ya
    • Yo: Có nghĩa là "Hi" thường được giới trẻ sử dụng với hình thức tin nhắn
    • G'day (Australia): Good day
    • Whazzup?: Có chuyện gì không?
    Thể hiện niềm vui khi được gặp
    Dành cho những người bạn mới quen
    • Nice to see you/ It was nice meeting you: Rất vui được gặp bạn
    • Good to see you: Thật tốt vì được gặp bạn
    • I’m glad to see you: Rất hân hạnh được gặp bạn
    Dành cho những người bạn đã quen biết
    • Long time no see (I haven't seen you in a while)/ It has been a long time/ It’s been too long: Lâu rồi không gặp
    • It's been a while (It's been a while since I've seen you): Đã một thời gian rồi tôi không được gặp bạn
    Hỏi thăm tình hình hiện tại
    • How is it going?: Tình hình thế nào?
    • How are you doing?: Mọi việc thế nào?
    • What’s new with you?: Có tin gì mới không?
    • What have you been up to?: Đang làm gì thế?
    • How have you been doing?: Mọi việc của bạn như thế nào?
    • How are things?: Mọi thứ như thế nào?
    • What's new?: Có tin gì mới không?
    • What's up: Có chuyện gì không?
    • What have you been up to all these years: Từ lúc ấy đến nay bạn thế nào rồi?
     
  14. Yeubancun

    Yeubancun Thành viên tập sự

    Tham gia:
    17/12/2016
    Bài viết:
    18
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Minh cũng đang chơi vơi trong việc tự học ở nhà do ko có thời gian đi học trung tâm. Cảm ơn bạn chủ thớt đã share những kiến thức rất bổ ích như thế này.
     

Chia sẻ trang này