Viên Uống Methycobal Có Công Dụng Gì

Thảo luận trong 'Sức khỏe gia đình' bởi hongmint, 10/6/2020.

Tags:
  1. hongmint

    hongmint Thành viên rất tích cực

    Tham gia:
    15/3/2020
    Bài viết:
    1,015
    Đã được thích:
    17
    Điểm thành tích:
    38
    Methycobal là thuốc thuộc nhóm khoáng chất và vitamin, chủ yếu được sử dụng trong điều trị bệnh thần kinh ngoại biên, tình trạng thiếu máu hồng cầu. Việc sử dụng thuốc Methycobal không đúng cách có thể khiến cơ thể gặp phải nhiều rủi ro không mong muốn. Chính vì thế, hãy cùng tìm hiểu về thuốc Methycobal: Công dụng, liều dùng, tác dụng phụ để nắm rõ các thông tin về loại thuốc này trước khi điều trị.



    THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ THUỐC METHYCOBAL
    Thông tin cơ bản và thành phần của thuốc Methycobal
    Thuốc Methycobal là một chế phẩm có gốc Mecobalamin – một loại co-enzyme của Vitamin B12 có trong máu và dịch não tủy. So với các đồng đẳng của vitamin B12 khác, thì Mecobalamin có khả năng vận chuyển vào mô thần kinh tốt hơn.

    Đồng thời, chất này còn giúp thúc đẩy quá trình chuyển hóa của protein, lipid và acid nucleic thông qua hoạt động chuyển nhóm methyl. Nhờ vậy, thuốc Methycobal có chứa Mecobalamin mang lại hiệu quả cao trong điều trị các bệnh thần kinh ngoại biên.

    [​IMG]

    Methycobal là thuốc thuộc nhóm khoáng chất và vitamin

    Thành phần chính: Mecobalamin

    Tên hoạt chất: Mecobalamin

    Tên biệt dược: Galanmer, Meconerv Injection, Golvaska

    Nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin

    Dạng bào chế: Bào chế dưới dạng viên nén và dung dịch tiêm.

    Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên x hộp 50 vỉ với dạng viên nén 500 mg; Ống tiêm 1 ml x hộp 10 ống với dạng dung dịch tiêm 500 mg.

    Chỉ định & chống chỉ định của thuốc Methycobal
    Chỉ định sử dụng Methycobal trong các trường hợp:

    ♦ Người bị thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt vitamin B12.

    ♦ Các bệnh lý thần kinh ngoại biên

    Chống chỉ định: Với những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần hoạt chất có trong thuốc.



    LIỀU DÙNG, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC METHYCOBAL
    Liều dùng của thuốc Methycobal
    Dùng thuốc đúng liều sẽ giúp đảm bảo an toàn và mang lại hiệu quả điều trị cao. Dưới đây là liều dùng tham khảo của thuốc Methycobal ở cả dạng tiêm và dạng uống:

    Dạng viên nén

    ♦ Uống mỗi lần 1 viên, 3 lần/ ngày

    Dạng dung dịch tiêm

    ♦ Điều trị bệnh thần kinh ngoại biên: Liều dùng thông thường với người trưởng thành là 1 ống 1ml (500 mg mecobalamin), tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tiêm 3 lần/ tuần, và liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo độ tuổi của bệnh nhân và tình trạng bệnh.

    ♦ Điều trị thiếu máu hồng cầu to: Liều dùng thông thường với người trưởng thành là 1 ống 1ml (500 mg mecobalamin), tiêm bắp hoặc tĩnh mạch và tiêm 3 lần/ tuần. Sau khoảng 2 tháng điều trị, có thể liều lượng xuống thành liều duy trì, từ 1 – 3 tháng sẽ tiêm nhắc lại 1 ống.

    Cách sử dụng thuốc Methycobal
    [​IMG]

    Việc tiêm thuốc Methycobal phải được thực hiện bởi nhân viên y tế lành nghề

    ♦ Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đồng thời nên kiểm tra thông tin về hướng dẫn sử dụng thuốc được in trên nhãn để dùng thuốc đúng cách và an toàn.

    ♦ Không được phép sử dụng thuốc Methycobal với liều lượng cao, thấp hay kéo dài hơn so với thời gian sử dụng được chỉ định.

    ♦ Với dạng viên nén, nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

    ♦ Với dạng dung dịch tiêm, việc tiêm thuốc phải được thực hiện bởi các nhân viên y tế lành nghề.

    ♦ Nếu người bệnh có bất kỳ thắc mắc nào hay nhận thấy cơ thể xuất hiệu dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Methycobal, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn thêm thông tin.

    Cách bảo quản thuốc Methycobal
    ♦ Thuốc Methycobal không bền đối với ánh sáng, vì vậy người bệnh nên bảo quản thuốc ở nơi kín đáo, khô thoáng và tránh ánh sáng.

    ♦ Đặt thuốc ở vị trí xa thú nuôi và xa tầm tay trẻ em.

    DƯỢC ĐỘNG – LỰC HỌC CỦA THUỐC METHYCOBAL
    Dược lực học
    Hoạt chất Mecobalamin là chế phẩm dạng Co-enzym của vitamin B12, chất này tồn tại trong dịch não tủy và máu. Mecobalamin được vận chuyển vào các mô thần kinh ở mức cao hơn các đồng đẳng khác của vitamin B12.

    Về cơ chế chuyển hóa: Thúc đẩy và tăng cường chuyển hóa lipid, protein và acid nucleic thông qua phản ứng chuyển nhóm methyl.

    Về dược lý học: Mecobalamin có trong thuốc Methycobal có tác dụng phục hồi các mô thần kinh bị tổn thương, ngăn chặn quá trình dẫn truyền các xung thần kinh bất thường.

    Bên cạnh đó, hoạt chất Mecobalamin còn giúp thúc đẩy quá trình trưởng thành và phân chia của các nguyên thể hồng cầu; đồng thời có khả năng tổng hợp heme. Vì vậy, hoạt chất này có công dụng điều trị bệnh thiếu máu.

    Về mặt lâm sàng: Mecobalamin là co-enzym của vitamin B12 đầu tiên được chứng minh có tác dụng lâm sàng thông qua những nghiên cứu mù đôi. Có tác dụng điều trị thiếu máu hồng cầu to, bệnh thần kinh ngoại biên (viêm dây thần kinh do tiểu đường, viêm đa dây thần kinh)

    [​IMG]

    Methycobal chủ yếu được sử dụng trong điều trị bệnh thần kinh ngoại biên

    Dược động học
    Đối với các trường hợp chỉ sử dụng một liều

    ♦ Nếu sử dụng 500mcg CH3 – B12 một lần duy nhất, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cho người trưởng thành khỏe mạnh: Thuốc Methycobal sẽ đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh từ 0.9 đến 1 giờ đồng hồ sau khi tiêm bắp, khoảng 3 phút sau khi tiêm tĩnh mạch.

    ♦ Tỷ lệ liên kết của thuốc Methycobal với protein trong huyết tương tăng như nhau khi dùng thuốc ở cả 2 cách là tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp. Sự gia tăng này sẽ diễn ra trong khoảng 144 giờ sau khi dùng thuốc.

    Đối với các trường hợp sử dụng liều lặp lại

    ♦ Nếu sử dụng 5000mcg CH3 – B12, tiêm tĩnh mạch mỗi ngày ở những người trưởng thành khỏe mạnh liên tục trong 10 ngày, thì nồng độ vitamin B12 sẽ tăng lên theo ngày tiêm.



    NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC METHYCOBAL
    Tác dụng phụ của thuốc Methycobal
    Thuốc Methycobal ít khi gây ra những tác dụng phụ cho người sử dụng. Tuy nhiên, một số trường hợp hiếm gặp vẫn có thể mắc phải một số vấn đề:

    [​IMG]

    Thuốc Methycobal có thể gây biếng ăn, buồn nôn…

    ♦ Chán ăn, buồn nôn hay tiêu chảy

    ♦ Toát mồ hôi, đau nhức đầu

    ♦ Nóng mặt, phát ban ngoài da

    Trong quá trình điều trị bằng thuốc Methycobal, nếu nhận thấy cơ thể xuất hiện một trong các biểu hiện trên thì người bệnh hãy nhanh chóng đến gặp bác sĩ để được hướng dẫn xử lý.

    Thận trọng khi dùng thuốc Methycobal
    ♦ Liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn xử lý khi gặp phải các tác dụng phụ.

    ♦ Ngưng sử dụng thuốc nếu cơ thể không đáp ứng với thuốc, tình trạng bệnh không có dấu hiệu cải thiện sau vài tháng điều trị.


    ✚ Website: https://dakhoahoancautphcm.jweb.vn/

    ✚ Website: https://mintmintonline.wordpress.com/
     

    Xem thêm các chủ đề tạo bởi hongmint
    Đang tải...


Chia sẻ trang này