Sài Gòn: Toàn quốc: I can speak English. And you can, too.

Thảo luận trong 'CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ KHÁC' bởi Breezy'sMom, 11/3/2010.

Trạng thái đề tài:
Không mở để có thể tiếp tục trả lời.
  1. chimcuckoo

    chimcuckoo www.shopmenguyet.com

    Tham gia:
    2/5/2007
    Bài viết:
    2,575
    Đã được thích:
    398
    Điểm thành tích:
    223
    Đọc 1 lèo hết 18 trang vì thấy topic của bạn có sức cuốn hút. Đọc xong lại thấy thèm được học tiếng anh và có thể nói được quá. Mình học 1 thời gian có vẻ tiến bộ được 1 tí thì lại không dùng đến , hơn nữa chẳng có cơ hội tiếp xúc với NNN bao giừ, công việc cũng chẳng dùng đến thế là lại về không.
    Đang tranh thủ đọc ở CQ, tối về sẽ tải mấy file của bạn về nghe trước.
    Khi nào bạn ra HN cho mình đăng ký 1 suất nhé. Ở HN sẽ có nhiều học viên cho bạn đấy. Thanks
     
    architectBreezy'sMom thích.
  2. everkissed

    everkissed Mẹ Tẹt và Voi

    Tham gia:
    28/11/2008
    Bài viết:
    8,877
    Đã được thích:
    2,239
    Điểm thành tích:
    863
    Mình nhận được sách rồi nhé! Hai quyển và 1 cái phong bì. Hì, hơi ngạc nhiên, nhưng sau khi đọc xong những dòng trên bì thư thì mỉm cười. Số tiền không đáng gì nhưng thể hiện bạn là người rất cẩn thận và trọng chữ tín. Thật ra với mình hình thức không vấn đề gì đâu, mình sẽ giữ tờ tiền này làm kỷ niệm. Thân!
     
  3. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183

    Vậy chị là người nhận quyển sách lỗi ấy à...hì hì.. Nếu chị đã nói vậy thì sắp tới chị tham gia lớp Skype của em, em sẽ giảm 10% học phí luôn. Nếu không thì sau này ra HN em sẽ mời cà phê.

    Cảm ơn chị.
     
  4. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Karen: Hi, guy.
    Chào bạn.

    Henry: Hey, it’s long time no seeing you.
    Này, lâu rồi không gặp bạn.

    Karen: I'm sorry about that. I’ve been very busy these days.
    Xin lỗi về điều đó. Dạo này tôi rất bận.

    Henry: So what makes you so busy that you don’t have time to keep in touch with friends?
    Thế việc gì làm bạn bận đến nỗi không liên lac với bạn bè vậy?

    Karen: I’ve just got a three week holiday in New Zealand.
    Tôi đã đi nghỉ ở New Zealand 3 tuần.

    Henry: Sounds great! Why did you choose New Zealand?
    Nghe tuyệt quá! Vì sao bạn chọn đi New Zealand?

    Karen: Because I could realize one of my favourite hobbies there.
    Bởi vì ở đó tôi có thể thực hiện một trong những sở thích tôi ưa chuộng nhất.

    Henry: What is it?
    Đó là gì vậy?

    Karen: My biggest hobby is bungee jumping.
    Sở thích tôi ưa chuộng nhất là nhảy cầu.

    Henry: What is bungee jumping?
    Đó là môn gì vậy?

    Karen: You tie a long rope around your ankle and then jump from a very tall structure such as a cliff, bridges or tall buildings.
    Bạn cột một sợi dây thun dài quanh mắt cá chân rồi nhảy khỏi nơi nào rất cao chẳng hạn như vách đá, cây cầu hay cao ốc.

    Henry: Are you kidding?
    Bạn đang đùa đấy à?

    Karen: No. Why do you think so?
    Không. Sao bạn lại nghĩ là tôi đùa?

    Henry: Because it is extremely dangerous.
    Bởi vì môn đó quá nguy hiểm.

    Karen: No, it's not dangerous. If you do correctly and follow safety methods, it is not dangerous at all.
    Không, không nguy hiểm. Nếu bạn thực hiện đúng và làm theo đúng những biện pháp an toàn thì không nguy hiểm đâu.

    Henry: You aren’t scared, are you?
    Bạn không sợ sao?

    Karen: No, of course but it is exiting and thrilling.
    Tất nhiên là có, nhưng như thế mới hào hứng và vui thú.
    - Bạn đừng quan tâm câu hỏi đuôi hay câu hỏi chính có "not" hay không, chỉ cần nhớ ý của câu hỏi chính là gì, ý mình trả lời là gì "Có" hay "Không" sẽ tương ứng "Yes" hay "No". Ở đây người ta hỏi Bạn không sợ à thì nếu không sợ kêu "Of course not", nếu sợ thì cứ "Yes of course"
    - "thrilling" là hồi hộp, gay cấn

    Henry: I think I’m too scared to try such kind of sport.
    Tôi nghĩ là tôi sẽ quá sợ để dám thử môn đó.

    Karen: Why?
    Sao vậy?

    Henry: I imagine the situation in which the rope were broken, then I would fall and die.
    Tôi tưởng tượng là dây thừng sẽ đứt và thế là tôi ngã xuống chết.

    Karen: This will not happen if you choose responsible persons who comply with safety rules.
    Điều đó sẽ không xảy ra nếu bạn chọn những người có trách nhiệm chịu tuân theo những qui tắc an toàn.

    Henry: But I think I just do knitting. It is not fearful at all.
    Nhưng tôi vẫn nghĩ là mình sẽ cứ đan móc thôi. Thứ đó không có gì đáng sợ.

    Karen: So you cannot know all the joys of life.
    Vậy là bạn không biết hết thú vui trên đời rồi.
     
    architectLCMai thích.
  5. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Karen: Good afternoon,Henry
    Chào bạn.

    Henry: Long time no see
    Này, lâu rồi không gặp bạn.

    Karen: Sorry. I'm so busy.
    Xin lỗi về điều đó. Dạo này tôi rất bận.

    Henry: What's made you got no time to contact to us ?
    Thế việc gì làm bạn bận đến nỗi không liên lac với bạn bè vậy?
    - Nếu dùng make thì dùng "makes you busy"
    - "contact" somebody nhé

    Karen: I got a holiday in NZ for 3 weeks
    Tôi đã đi nghỉ ở New Zealand 3 tuần.

    Henry: That's great! Why did you go to NZ insteed of someone else?
    Nghe tuyệt quá! Vì sao bạn chọn đi New Zealand?
    - "instead of another place" chẳng hạn

    Karen: I can play one of my favorite sport there.
    Bởi vì ở đó tôi có thể thực hiện một trong những sở thích tôi ưa chuộng nhất.

    Henry: What's it?
    Đó là gì vậy?

    Karen: Diving is my favorite sport.
    Sở thích tôi ưa chuộng nhất là nhảy cầu.
    - Diving là lặn mà?!?

    Henry: What's diving?
    Đó là môn gì vậy?

    Karen: After tieing a long elastic around your ankle, you jump down from a very high place such as a cliff, bridge, building..
    Bạn cột một sợi dây thun dài quanh mắt cá chân rồi nhảy khỏi nơi nào rất cao chẳng hạn như vách đá, cây cầu hay cao ốc.

    Henry: Are you joking ?
    Bạn đang đùa đấy à?

    Karen: No,i'm not. Why do you think I joked?
    Không. Sao bạn lại nghĩ là tôi đùa?

    Henry: Because it's very dangerous
    Bởi vì môn đó quá nguy hiểm.

    Karen: No, It's not dangerous at all if you follow the safety guide strictly.
    Không, không nguy hiểm. Nếu bạn thực hiện đúng và làm theo đúng những biện pháp an toàn thì không nguy hiểm đâu.
    - thiếu ý "thực hiện đúng"

    Henry: Are you not afraid of it?
    Bạn không sợ sao?
    - "afraid" chỉ mới là e ngại thôi, chưa sợ lắm...hì hì..

    Karen: Yes, of course, but it is very exciting & fun.
    Tất nhiên là có, nhưng như thế mới hào hứng và vui thú.

    Henry: I think I'm so afraid to try it
    Tôi nghĩ là tôi sẽ quá sợ để dám thử môn đó.
    - "so" dùng với nghĩa tích cực. "tô" dùng nghĩa bạn không thích cái việc tính chất đó được nâng lên nhiều quá. Ví dụ ở đây bạn thấy là bạn quá sợ để mà thử môn đó, bạn ước bạn đừng sợ nhiều đến thế, bạn nên dùng "too". Hoặc đơn giản dùng "very" không diễn tả cảm xúc gì cả.

    Karen: Why not?
    Sao vậy?

    Henry: I imagine that the rope will be off and I will be falled down.
    Tôi tưởng tượng là dây thừng sẽ đứt và thế là tôi ngã xuống chết.

    Karen: It's not happen if you choose people who had responsibility to follow the safety rule.
    Điều đó sẽ không xảy ra nếu bạn chọn những người có trách nhiệm chịu tuân theo những qui tắc an toàn.
    - Bạn xem lại Ngữ pháp bạn sử dụng.
    - "have responsibility" khác với việc "be responsible" à nha.

    Henry: I think I still do weaving machinery. It's not dangerous.
    Nhưng tôi vẫn nghĩ là mình sẽ cứ đan móc thôi. Thứ đó không có gì đáng sợ.
    - "dangerous" là nguy hiểm, không phải đáng sợ

    Karen: That's why you can not get other exciting thing in your life.
    Vậy là bạn không biết hết thú vui trên đời rồi.
     
    architect thích bài này.
  6. everkissed

    everkissed Mẹ Tẹt và Voi

    Tham gia:
    28/11/2008
    Bài viết:
    8,877
    Đã được thích:
    2,239
    Điểm thành tích:
    863
    Cả 2 được không :D ? Mà mình chưa nghe nói về lớp skype của bạn, add nick minhhh125 của mình nhé!
     
  7. namin

    namin Bắt đầu nổi tiếng

    Tham gia:
    9/8/2007
    Bài viết:
    2,243
    Đã được thích:
    438
    Điểm thành tích:
    223
    Lớp Skype là lớp gì đấy hả bạn? cho mình ít thông tin nhé! Tks!
     
  8. Heo Mọi

    Heo Mọi Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    14/9/2008
    Bài viết:
    380
    Đã được thích:
    30
    Điểm thành tích:
    28
    chị ơi em nhận được sách rồi, cảm ơn chị. Sau quyển 1 đó là quyển gì hả chị? em hỏi để tiếp tục đặt ý mà. Thanks chị nhiều
     
    architectBreezy'sMom thích.
  9. reikochan

    reikochan Bachelor of Commerce

    Tham gia:
    9/1/2010
    Bài viết:
    297
    Đã được thích:
    89
    Điểm thành tích:
    28
    Chị ơi cho em hỏi chị có biết trang web nào có thuật ngữ tiếng lóng và các từ viết tắt trong tiếng anh trong không ạ. Em hiện đang rất cần tìm hiểu mà chưa thấy. Plz help me!
     
  10. khanhct

    khanhct Giađình làđiềuquýgiá nhất

    Tham gia:
    17/12/2009
    Bài viết:
    1,057
    Đã được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    103
    Mình cũng giống mẹ này, trình độ giờ = zero rùi. Cũng mới bắt đầu quyết tâm rèn luyện TA 2 ngày nay, giờ đọc xong topic của mẹ BM là mình thấy hào hứng và quyết tâm hơn nhiều lắm rồi. Tks mẹ nó nhé
    Mình đặt mua quyển sách 1, sẽ PM thông tin cho mẹ nó nhé
    Mẹ BM cũng mở lớp học qua SK ah, khi nào bắt đầu thế? Mình đăng ký nhé
     
  11. LCMai

    LCMai Thành viên tích cực

    Tham gia:
    13/1/2009
    Bài viết:
    981
    Đã được thích:
    329
    Điểm thành tích:
    153
    Mình biết mấy trang này ko biết có giúp được gì cho bạn ko??

    * Từ viết tắt trong tiếng Anh bạn có thể tra ở trang:

    http://www.acronymfinder.com/

    or: http://www.abbreviations.com/

    * Tiếng lóng:

    http://onlineslangdictionary.com/word-list/0-b/
     
  12. Someone

    Someone Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    4/2/2009
    Bài viết:
    441
    Đã được thích:
    64
    Điểm thành tích:
    28
    đánh dấu, mình sẽ là thành viên tích cực của topic vì E của mình tồi tệ quá! Cảm ơn chủ top nhiều!
     
  13. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Chào cả nhà. Cả ngày hôm nay em đi vắng, tối sẽ đọc lại rồi tiếp chuyện cả nhà sau ạ. :)
     
  14. hattieu59

    hattieu59 Thành viên chính thức

    Tham gia:
    30/7/2009
    Bài viết:
    230
    Đã được thích:
    35
    Điểm thành tích:
    28
    hay quá nhỉ, mà ko biết bạn chủ top có mở lớp ở HN chưa?Tiếc quá lại ở trong SG
     
  15. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Mình mượn 1 bài viết cũ trong topic này để trả lời bạn. Bạn nên đọc kĩ lại các comment trước để hiểu thêm quan điểm của mình trong việc học tiếng Anh. Và cách của mình thì sẽ không thích hợp để luyện thi. Luyện thi thì học theo kiểu khác, gạo bài là chính.

     
    architect thích bài này.
  16. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Nói về lớp Skype:

    - Thật ra trước đây khi topic này còn bên WTT đã có người liên hệ thuyết phục mình dạy qua Skype. Cách đây 1 năm mình từng giúp một cô bé ở Hà Nội luyện phát âm để đi du học qua Skype nhưng lâu rùi mình không thích dạy học mà không được trực tiếp nhìn thấy biểu cảm trên khuôn mặt của học viên nên mình từ chối. Nhưng bây giờ lại thấy nhiều bạn đề nghị nên mình có nghĩ tới.

    - Mình đang suy nghĩ về việc mở lớp qua Skype và một lớp chỉ có 2 người. Vì nhiều hơn thì mình không theo dõi kĩ và sửa phát âm kĩ cho lớp được. Lớp này thì trước mắt mình ưu tiên người đã chủ động đề nghị mình. Nhưng mình đang test một số thứ trước khi quyết định chính thức dạy qua Skype.


    - Ngoài ra vì các bạn ủng hộ sách mình soạn rất nhiều, nên mình dự định mở một hoạt động cũng thông qua Skype - miễn phí, chủ yếu cho mọi người có chỗ vừa tự học vừa giao lưu thực hành. Nhưng mình cũng đang cân nhắc về chương trình để có thể đem lại hiệu quả nữa ạ.


    Ý tưởng là thế nhưng mấy ngày gần đây mình bận rộn vì công tác từ thiện cá nhân bên WTT. Tuần sau mọi việc vào quỹ đạo rồi, mình sẽ chăm sóc topic này kĩ hơn nữa.


    Cảm ơn cả nhà quan tâm.
     
  17. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Đáp án bài số 2:

    Mark: Want to see a movie?
    Muốn đi xem phim không?
    Rebecca: Sure, which one?
    Muốn chứ, phim nào?
    Mark: There are several I’d like to see.
    Có nhiều phim tôi muốn xem lắm.
    Rebecca: What kind of movies do you like to watch?
    Bạn thích xem thể loại phim gì?
    Mark: Romantic comedies, but I like dramas, too.
    Hài lãng mạn, nhưng tôi cũng thích kịch nữa.
    Rebecca: Do you like science-fiction movies? There is a movie I’m dying to see about an expedition that goes to Mars and encounters a space alien.
    Bạn thích phim khoa học viễn tưởng không? Có một bộ phim tôi rất muốn xem nói về cuộc du hành đến sao Hỏa và gặp người ngoài hành tinh.
    Mark: I don’t think so. I don’t really like science-fiction movies, but I’ll go if you really have your heart set on that movie.
    Tôi không nghĩ vậy. Tôi không thích phim khoa học viễn tưởng lắm, nhưng tôi sẽ đi nếu bạn thật lòng muốn xem bộ phim đó.
    Rebecca: No, let’s go see something we’ll both enjoy.
    Thôi, hãy xem phim gì mà cả hai đứa mình cùng thích đi.
    Mark: How about the historical movie about World War II?
    Phim lịch sử về Thế chiến thứ hai thì sao?
    Rebecca: That’s too depressing.
    Phim đó buồn lắm.
    Mark: How about a comedy?
    Hài kịch thì thế nào?
    Rebecca: That sounds like fun. Do you have one in mind?
    Nghe vui đấy. Bạn nghĩ ra phim nào chưa?
    Mark: Yes. It’s about animals that can talk.
    Rồi. Có một phim hài về những con thú biết nói.
    Rebecca: That sounds like it will be funny.
    Nghe có vẻ vui đấy.
    Mark: There’s one problem.
    Có một vấn đề.
    Rebecca: What’s that?
    Gì vậy?
    Mark: I’ve forgotten the name of it, but I think I could recognize it if I saw it.
    Tôi quên tên bộ phim đó rồi, nhưng tôi nghĩ mình sẽ nhận ra nếu nhìn thấy tên của nó.
    Rebecca: Why don’t we check the newspaper listings for movie show times?
    Sao chúng mình không thử xem lịch chiếu phim đăng trên báo nhỉ?
    Mark: I don’t have a newspaper, do you?
    Tôi không có báo, bạn có không?
    Rebecca: No, but we could also call the theatre and listen to the recording of all the show times.
    Không, nhưng chúng mình cũng có thể gọi điện đến rạp và nghe băng ghi âm lịch chiếu phim.
    Mark: Good thinking.
    Ý kiến hay đấy.
    Rebecca: Would you like to see a matinee or an evening show?
    Bạn thích xem phim chiếu buổi chiều hay phim buổi tối?
    Mark: I’m a little short on money, so I’d prefer a matinee.
    Tôi không có nhiều tiền nên tôi thích xem suất buổi chiều hơn.
    Rebecca: Me too, but we’d better hurry up if we want to catch a matinee.
    Tôi cũng vậy, nhưng tốt hơn hết chúng ta nên nhanh chân lên nếu muốn xem kịp suất buổi chiều.
     
    architectBritney88 thích.
  18. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Mark: Would you like to go to a movie?
    Muốn đi xem phim không?
    - "see a movie / film" hoặc "go to the movies" nhé

    Rebecca: yeah, what film?
    Muốn chứ, phim nào?
    - "what" và "which" đều có thể dùng để hỏi "cái nào" nhưng có sự khác biệt. "Which" dùng để lựa chọn trong một số lượng xác định, có giới hạn. Ở đây khi hỏi "phim nào", rõ ràng chỉ giới hạn một số phim mà rạp đang chiếu - mà lượng phim này rõ ràng có giới hạn, đâu phải bạn thích phim gì thì rạp chiếu phi đó - nên phải dùng "Which one?"

    Mark: There are a lot of films that I want to see.
    Có nhiều phim tôi muốn xem lắm.

    Rebecca: Which films do you like?
    Bạn thích xem thể loại phim gì?
    - Khi nghe thể loại gì thì bạn nhớ tới gì ngay, "what kind of" chứ gì nữa. :)

    Mark: fun, romantic but I also like plays.
    Hài lãng mạn, nhưng tôi cũng thích kịch nữa.
    - Hài lãng mạn là "romantic comedy".

    Rebecca: Do you like fiction science film? There is a film about travelling to the Mars and seeing aliens outer space.
    Bạn thích phim khoa học viễn tưởng không? Có một bộ phim tôi rất muốn xem nói về cuộc du hành đến sao Hỏa và gặp người ngoài hành tinh.
    - Phim khoa học viễn tưởng là "science-fiction movies / films"
    - Khi nói về các cuộc du hành lên vũ trụ, hay du hành gì đó viễn tưởng, mình hầu như chưa nghe "travel"
    - "see" chưa rõ nghĩa gặp gỡ, có thể dùng "meet"

    Mark: I don’t think so. I don’t like fiction science so much, but I will go if you really want to see that film.
    Tôi không nghĩ vậy. Tôi không thích phim khoa học viễn tưởng lắm, nhưng tôi sẽ đi nếu bạn thật lòng muốn xem bộ phim đó.
    - Mình ít khi dùng "not like it very much" mà thường dùng "not really like it" Vì khi bạn dịch "I really like it" không phải hàm ý "thật sự thích" đâu, mà thường dịch là "rất thích".

    Rebecca: No, why don’t we see a film that both of us love it.
    Thôi, hãy xem phim gì mà cả hai đứa mình cùng thích đi.

    Mark: How about the history film about the second War?
    Phim lịch sử về Thế chiến thứ hai thì sao?
    - Phim lịch sử là "historical movie / film"
    - Từ thường được đặt cho Thế chiến thứ 2 là World War II.

    Rebecca: That film is so sad.
    Phim đó buồn lắm.
    - Nên dùng "too" vì bạn đang có ý chê để không phải đi xem nó mà.

    Mark: What about a comedy?
    Hài kịch thì thế nào?

    Rebecca: Sounds fun! Have you thought another film?
    Nghe vui đấy. Bạn nghĩ ra phim nào chưa?

    Mark: There is a fun film about the animals talking by words.
    Rồi. Có một phim hài về những con thú biết nói.

    Rebecca: That’s fun.
    Nghe có vẻ vui đấy.

    Mark: But,
    Có một vấn đề.

    Rebecca: what?
    Gì vậy?

    Mark: I forgot the name of that film, but I think I would know if I saw its name.
    Tôi quên tên bộ phim đó rồi, nhưng tôi nghĩ mình sẽ nhận ra nếu nhìn thấy tên của nó.
    - "nhận ra" một thứ gì đó bạn từng thấy nhưng quên mất thì dùng "recognize"

    Rebecca: Why don’t we try to see film schedule on newspaper?
    Sao chúng mình không thử xem lịch chiếu phim đăng trên báo nhỉ?
    - "xem thử" ở đây là "check". Mình xem lịch chiếu phim trên báo để coi có phim gì để xem không
    - lịch trình diễn thì nhớ "show time" nhé

    Mark: I don’t have it, do you have it?
    Tôi không có báo, bạn có không?
    - dư vế này nè

    Rebecca: No, but we can call to cinema and listen film schedule recorded tape.
    Không, nhưng chúng mình cũng có thể gọi điện đến rạp và nghe băng ghi âm lịch chiếu phim.
    - hễ "listen" thì phải có "to" chứ
    - listen to recording of all the show times

    Mark: Good idea!
    Ý kiến hay đấy.

    Rebecca: Do you like seeing on afternoon or night?
    Bạn thích xem phim chiếu buổi chiều hay phim buổi tối?
    - "Do you like to see"
    - "matinee" là các suất diễn, suất chiếu vào buổi chiều
    - "buổi tối" là "evening" nhé

    Mark: I don’t have alot money so I like seeing on afternoon.
    Tôi không có nhiều tiền nên tôi thích xem suất buổi chiều hơn.
    - "alot" viết đúng là "a lot" nhé
    - thường dùng "don't have much money", nhiều khi không có "a lot" tiền nhưng vẫn là có "much" money được mà
    - "thích hơn" thì cứ nhớ "like better" hoặc "prefer" nhé

    Rebecca: Me too, but we should go fastly if we wanted to see on afternoon.
    Tôi cũng vậy, nhưng tốt hơn hết chúng ta nên nhanh chân lên nếu muốn xem kịp suất buổi chiều.
    - "Nhanh chân lên" không thì sẽ bị trễ thì cứ nhớ "hurry up" giùm mình hen
    - sao tự nhiên lại chia quá khứ ở đây?!?!
    - "xem kịp" thì nên dùng "catch"
     
    architect thích bài này.
  19. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Bài tập số 3 nhé:

    Diana: .................................................................................................................................
    Mọi việc thế nào?

    Thomas: .................................................................................................................................
    Khá tốt. Tôi đang tìm việc làm mới.
    Diana: .................................................................................................................................
    Vì sao anh tìm việc làm mới?
    Thomas: .................................................................................................................................
    Vợ tôi được thuyên chuyển đến thành phố New York, vì vậy chúng tôi sắp chuyển chỗ ở.
    Diana: .................................................................................................................................
    Công việc mới của chị ấy có đáng có sự thay đổi lớn như vậy không?
    Thomas: .................................................................................................................................
    Có chứ. Việc đó có lương rất hậu hĩ và vị trí công việc cao hơn rất nhiều so với công việc hiện tại của cô ấy.
    Diana: .................................................................................................................................
    Hẳn là sẽ rất bất tiện cho anh đi tìm việc khác.
    Thomas: .................................................................................................................................
    Không hẳn. Thành phố New York là thành phố vô cùng rộng lớn và quan trọng nên có rất nhiều cơ hội việc làm.
    Diana: .................................................................................................................................
    Anh muốn tìm loại việc gì?
    Thomas: ................................................................................................................................
    Tôi muốn tìm việc cùng lĩnh vực như tôi vẫn làm trước nay.
    Diana: .................................................................................................................................
    Anh đã tìm được việc nào chưa?
    Thomas: .................................................................................................................................
    Thật ra là tôi đã được mời hai việc. Hiện tôi chỉ còn quyết định nên nhận việc nào mà thôi.
    Diana: .................................................................................................................................
    Hai việc đó có gì khác nhau?
    Thomas: .................................................................................................................................
    Một việc ở rất gần nơi chúng tôi sẽ sinh sống.
    Diana: .................................................................................................................................
    Vậy tại sao anh không nhận việc đó?
    Thomas: .................................................................................................................................
    Lương không nhiều bằng việc kia.
    Diana: .................................................................................................................................
    Với việc làm đó thì anh phải đi lại bao xa?
    Thomas: .................................................................................................................................
    Khoảng một tiếng.
    Diana: .................................................................................................................................
    Theo anh thì anh sẽ nhận việc nào?
    Thomas: .................................................................................................................................
    Việc lương cao hơn vì thành phố New York có hệ thống vận chuyển công cộng rất tốt nên việc đi lại sẽ không thành vấn đề.
    Diana: .................................................................................................................................
    Có lẽ anh có thể tận dụng thời gian đi lại đó để chuẩn bị cho công việc hoặc nghỉ ngơi.
    Thomas: .................................................................................................................................
    Tôi nghĩ là tôi sẽ tận dụng thời gian đó để nghỉ ngơi. Có lẽ tôi sẽ chỉ đọc báo hoặc uống cà phê sáng.
    Diana: .................................................................................................................................
    Như vậy sẽ giúp thời gian đi lại thú vị hơn.
    Thomas: .................................................................................................................................
    Tôi nghĩ vậy.
     
    architect thích bài này.
  20. namin

    namin Bắt đầu nổi tiếng

    Tham gia:
    9/8/2007
    Bài viết:
    2,243
    Đã được thích:
    438
    Điểm thành tích:
    223
    Mẹ BM dậy sớm thía??? Hôm nay chắc mọi người bận đi chơi nên chả học hành gì đâu. Chiều nay tớ cũng cho bé nhà tớ tham dự CLB Tiếng Anh do Mẹ Hip tổ chức đấy. Đây là dịp vừa cho bé giao lưu học hỏi, mà mình cũng có thời gian ôn luyện lại TA!
    Đang mong BM tổ chức lớp Skype quá á á á! (nghe giọng miền Nam của Mẹ BM dễ thương lắm đấy) Cho tớ đăng ký 1 chân nhé. Nhưng chắc phải học vào buổi tối (khoảng 10h tối ý) vì lúc đó mới xong xuôi việc nhà. Cảm ơn Mẹ BM nhiều nhá!
     
    architectBreezy'sMom thích.
Trạng thái đề tài:
Không mở để có thể tiếp tục trả lời.

Chia sẻ trang này