Sài Gòn: Toàn quốc: I can speak English. And you can, too.

Thảo luận trong 'CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ KHÁC' bởi Breezy'sMom, 11/3/2010.

Trạng thái đề tài:
Không mở để có thể tiếp tục trả lời.
  1. khanhct

    khanhct Giađình làđiềuquýgiá nhất

    Tham gia:
    17/12/2009
    Bài viết:
    1,057
    Đã được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    103
    Tớ trả bài số 7 nhé, các mẹ chăm chỉ thật, trả bài rất nhanh:rolleyes: Tối hôm qua tớ mới xuống, đang ốm nhưng vẫn cố để trả bài :p

    Barbara: Why are you so sad?
    Vì sao bạn buồn quá vậy?
    Maggie: I’m just worring. My grandfather is in the hospital.
    Tôi chỉ đang lo thôi. Ông tôi đang nằm viện.
    Barbara: Why that? What’s the matter with him?
    Sao vậy? Ông bị làm sao?
    Maggie: He fell down and broke his leg yesterday
    Hôm qua ông ngã nên bị gãy chân.
    Barbara: Oh, It’s Terrible. I hope that he will be all right
    Ôi, thế thì kinh khủng thật. Tôi tin rằng ông sẽ qua khỏi.
    Maggie: Perhaps so, but he is getting older. I worry for him
    Có lẽ vậy, nhưng ông ngày càng lớn tuổi hơn. Tôi lo cho ông.
    Barbara: I too, but you don’t worry so much.
    Tôi cũng lo cho ông tôi, nhưng bạn đừng nên lo lắng thái quá.
    Maggie: that? I’m afraid that nobody cares for him in the future.
    Tại sao lại là lo lắng thái quá? Tôi sợ rằng trong tương lai không ai có thể chăm sóc ông.
    Barbara: Your grandmother’s can care for him. She is still healthy and very kind
    Bà của bạn có thể chăm sóc ông. Bà còn khỏe mạnh và bà là người rất tốt.
    Maggie: I think that is just words of comfort. I feel uneasy for not having more time to care for them.
    Tôi nghĩ đó chỉ là lời an ủi thôi. Tôi thấy áy náy vì mình không có nhiều thời giờ hơn để chăm sóc ông bà.
    Barbara: Maybe they don’t want you encumbered about them.
    Có lẽ ông bà đều không muốn bạn vướng bận vì họ đâu.
    Maggie: That.’s right, but I’m still worried.
    Bạn nói đúng, nhưng tôi vẫn lo.
     
    Sửa lần cuối: 4/5/2010
    Breezy'sMom thích bài này.
  2. MITME

    MITME Thành viên rất tích cực

    Tham gia:
    17/3/2009
    Bài viết:
    1,325
    Đã được thích:
    413
    Điểm thành tích:
    123
    Tiếc quá chả tham gia được buổi online nào, có mẹ nào tham gia có thể vắn tắt được k, hoặc có file k up lên cho em xem với.
    Em nộp luôn bài 7:
    Barbara:Why did you look so sad?
    Vì sao bạn buồn quá vậy?
    Maggie : I am worried. My Grandfather has been in Hospital
    Tôi chỉ đang lo thôi. Ông tôi đang nằm viện.
    Barbara:Why? What is the matter with him?.
    Sao vậy? Ông bị làm sao?
    Maggie: .He felt down so his leg was broken yesterday
    Hôm qua ông ngã nên bị gãy chân.
    Barbara: ohm, that is really horrible. I believe he will be better
    Ôi, thế thì kinh khủng thật. Tôi tin rằng ông sẽ qua khỏi.
    Maggie: Yes, but the more he is older. I take care for him
    Có lẽ vậy, nhưng ông ngày càng lớn tuổi hơn. Tôi lo cho ông.
    Barbara: So do I, but you shouldn’t excessively worried
    Tôi cũng lo cho ông tôi, nhưng bạn đừng nên lo lắng thái quá.
    Maggie: Why is I excessively worried? I am afraid of nobody take care of him in future
    Tại sao lại là lo lắng thái quá? Tôi sợ rằng trong tương lai không ai có thể chăm sóc ông.
    Barbara: Your Grand mother could take care of him. She still is healthy and very good
    Bà của bạn có thể chăm sóc ông. Bà còn khỏe mạnh và bà là người rất tốt.
    Maggie: I thought that only is a comfort. I am anxiously for having no more time to take care of them
    Tôi nghĩ đó chỉ là lời an ủi thôi. Tôi thấy áy náy vì mình không có nhiều thời giờ hơn để chăm sóc ông bà.
    Barbara: Perhaps they don’t want you was disturbed by them
    Có lẽ ông bà đều không muốn bạn vướng bận vì họ đâu.
    Maggie: You are all right but I am still worried
    Bạn nói đúng, nhưng tôi vẫn lo.

    Em thực sự buồn vì tiếng anh của em, thảm quá
     
    Breezy'sMom thích bài này.
  3. mehu

    mehu Thành viên sắp chính thức

    Tham gia:
    18/12/2009
    Bài viết:
    104
    Đã được thích:
    139
    Điểm thành tích:
    43
    Mình làm bài tập về công việc đây, hình như loại này ít người làm, mong mẹ BM sửa cho mình.

    I am a chemical engineer. I'm in charge of controlling quality of materials and products in my company. I am responsible for making recipe for products, minimizing their cost of materials and calculating their selling prices. I'm also take care of the personnel in my department. I leave for work at 6.30 a.m. It takes me 45 minutes to get to work and I arrive at work at 7.30. My company is very far from my house so I take a lot of time to commute and spend all daytime in my company. I don't have much time off work.

    If I can choose job again, I like to be an interpreter, a sell manager or a poet. It sounds funny? I hate to be a chemical engineer, also a teacher (sorry, Breezy's Mom) because of my limit of explanation.
    I like speaking English, translating good English articles of education for children into Vietnamese, working with spreadsheets to calculate whatever I have to do in the shortest way, collecting and analysing information.

    Those are about myself. Thank you for your time.
     
    Breezy'sMom thích bài này.
  4. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Maybe you don't believe but I didn't like the idea of being a teacher for the same reason. 2 years ago, I left my ex with a broken heart and my baby - Breezy - was all in my mind. It was very tough and frustrating trying to find a job that I could take her to work with me. I began working part-time as a private teacher. It was a new beginning but more importantly Breezy was always by my side. You couldn’t imagine how nice she was while momma was busy teaching. And I never thought it would become a permanent job. Feel like I have become more popular today as it was my destiny. On the other hand, I guess my hard work and efforts has begun to pay off.

    However, I prefer people call me "a tutor" - means a private teacher. And I would like to start my own business very soon - stop teaching English at the end of the year.
     
    mehu thích bài này.
  5. Linhxinh05

    Linhxinh05 Bắt đầu nổi tiếng

    Tham gia:
    22/1/2010
    Bài viết:
    2,138
    Đã được thích:
    601
    Điểm thành tích:
    773
    Hi, đánh dấu top nay để ngâm cứu!:p:p:p:p
     
  6. cô cô

    cô cô Thành viên tập sự

    Tham gia:
    12/3/2010
    Bài viết:
    18
    Đã được thích:
    22
    Điểm thành tích:
    3
    Em nộp bài, nhờ mẹ BM sửa bài :)
    Barbara: Why are you so sad?
    Vì sao bạn buồn quá vậy?
    Maggie: I am just worried. My grandfather is in hospital
    Tôi chỉ đang lo thôi. Ông tôi đang nằm viện.
    Barbara: Why, How he was?
    Sao vậy? Ông bị làm sao?
    Maggie: Yesterday He fell down with broken leg
    Hôm qua ông ngã nên bị gãy chân.
    Barbara: Oh, it’s horrible. I belive he will pull throught
    Ôi, thế thì kinh khủng thật. Tôi tin rằng ông sẽ qua khỏi.
    Maggie: Maybe, but he was growing older. I worry for him
    Có lẽ vậy, nhưng ông ngày càng lớn tuổi hơn. Tôi lo cho ông.
    Barbara: Me too, but you shoud not worry excessively.
    Tôi cũng lo cho ông tôi, nhưng bạn đừng nên lo lắng thái quá.
    Maggie: Why is worried excessively? I am afraid of in the future no one look after him. (I fear that no one to care for him)
    Tại sao lại là lo lắng thái quá? Tôi sợ rằng trong tương lai không ai có thể chăm sóc ông.
    Barbara: Your Grandmother can look after him. She is strong and very kind.
    Bà của bạn có thể chăm sóc ông. Bà còn khỏe mạnh và bà là người rất tốt.
    Maggie: I think that just is comforting words. I feel anxiously because I don’t have more time to care for grandparents
    Tôi nghĩ đó chỉ là lời an ủi thôi. Tôi thấy áy náy vì mình không có nhiều thời giờ hơn để chăm sóc ông bà.
    Barbara: Probably your Grandparents don’t want you were encumbered for them
    Có lẽ ông bà đều không muốn bạn vướng bận vì họ đâu.
    Maggie: You’re right, but I still worry.
    Bạn nói đúng, nhưng tôi vẫn lo.
     
    Breezy'sMom thích bài này.
  7. giottim

    giottim giottim_nhe

    Tham gia:
    8/10/2009
    Bài viết:
    864
    Đã được thích:
    70
    Điểm thành tích:
    28
    What's the matter with you Breezy M o om.
     
  8. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    What do you mean? I'm still fine and watching this topic. Just so busy that I couldn't check all your tasks today. Will try to grade few tomorrow, bright and early. Because I do have a full schedule in the day time.
     
  9. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Olivia: Did you read the newspaper today? They started judging the blood-guiltiness of Smith.
    Bạn đã đọc báo hôm nay chưa? Họ bắt đầu xét xử vụ Smith giết người.
    - "judge" là phán xét, xét xử. Theo mình thì ở phiên tòa cả quá trình đâu phải ra Tòa là xét xử đâu, mà còn hỏi qua hỏi lại để lòi ra nhiều tình tiết hoặc kiểm tra thông tin.... Với lại ở Luật còn có từ "trial" để chỉ việc này theo đúng tinh thần của nó
    - "trial" is a formal examination of evidence in order to decide guilt in a case of criminal or civil proceedings
    - tội giết người thì bạn dùng "murder" nhé, từ "blood guiltiness" với mình hơi lạ lẫm trong việc sử dụng

    Pam: I heard about it. Do you think that he killed?
    Tôi đã nghe tin đó. Bạn có nghĩ là hắn đã làm việc đó không?
    - "kill" ai nữa chứ, dừng ở đó chưa đủ câu. Thế nên bạn nên dùng là "he did it"

    Olivia: I affirm that he did.
    Mình khẳng định là hắn đã làm việc đó.
    - "affirm" là xác nhận, tuyên bố cái gì đó là sự thật. Ở đây nếu bạn nói rằng anh ta "affirm" rằng anh ta làm việc đó thì okay hơn. Còn trong câu này ý bạn là bạn là người ngoài cuộc, không phải xác nhận sự việc, chỉ là bạn cảm thấy trực giác của bạn cho rằng anh ta đã làm việc ấy. "Positive" là khẳng định, quả quyết về một điều gì đó, đúng ý hơn.

    Pam: Why could you tell so surely?
    Sao bạn có thể chắc chắn quá vậy?

    Olivia: He's already confessed to the police.
    Hắn đã thú nhận với cảnh sát.
    - Việc nhận tội đã xảy ra rồi thì dùng Simple Past thôi. Mình thấy nhấn mạnh đã và đang nhận tội có vẻ chưa có cơ sở, biết đâu ra Toà anh ấy có lời khai khác.

    Pam: He always said that they force him to do that.
    Hắn luôn nói là họ đã buộc hắn thú nhận.
    - luôn nói rằng thì thường bạn cứ dùng He "say" nhé. Giống như kiểu bạn bảo Ông bà ta luôn có câu nói rằng... cũng chỉ dùng People say. Theo mình thì ngày xưa nói, bây giờ vẫn nói thế, cốt yếu là hiện tại câu nói đó vẫn còn, nếu dùng Present Perfect để nhấn mạnh quá trình này thì không cần thiết. Nếu dùng Simple Past thì có vẻ hồi xưa nói thế mà giờ hết rồi.

    Olivia: Oh, come on. How could they pressure him.
    Ôi, thôi đi. Làm sao mà họ buộc hắn thú nhận cho được?
    - "pressure" sẽ được hiểu là họ gây áp lực khiến anh ấy nhận tội. Trong khi bình thường ý người ta hay nói là cảnh sát "mớm cung" rồi buộc người ta kí nhận. Rõ ràng ý hơi khác tí.

    Pam: I am sure they have ways. Moreover, his lawyer was not been noticed so his confession has not enough legality.
    Mình tin chắc là họ có cách. Hơn nữa, luật sư của hắn đã không được báo cho biết nên việc thú nhận đó không đủ tính pháp lý.
    - bạn xem lại ngữ pháp was + been + P.P mình chưa hiểu
    - câu này hơi thuần Việt nhỉ :)

    Olivia: Hey, they also found his fingerprints at the scene.
    Này, họ cũng tìm thấy dấu tay của hắn tại hiện trường nữa.

    Pam: It was logical. He said that he found the body.
    Cái đó thì có lý. Hắn nói hắn đã phát hiện cái xác đó.

    Olivia: I don't believe him.
    Mình không tin hắn.

    Pam: I'm not sure. What was his motive?
    Mình không chắc chắn lắm. Động cơ của hắn là gì?

    Olivia: How could I know? He was mad.
    Làm sao mình biết? Hắn bị khùng.

    Pam: Oh, that is not fair.
    Ôi, thế thì không công bằng.

    Olivia: Do you think that the police have been mistaken? Could you do anything better?
    Bạn có nghĩ là cảnh sát đã nhầm lẫn không? Bạn có thể làm gì tốt hơn không?
    - theo mình thì nếu bạn dùng phrase này, cảm giác cảnh sát nhầm lẫn mà có vẻ nhẹ nhàng quá. Theo mình nên bảo rằng họ đã vô tình nhầm lẫn gây ra sai sót. Dù "mistake" cũng có nghĩa là sai sót nhưng hầu như khi dùng như động từ nó mang nghĩa là nhầm lẫn cái này với cái kia thôi. Ở đây nên dùng "make a mistake", phrase quen thuộc.

    Pam: No, maybe. But they have always been mistaken.
    Có lẽ là không, nhưng cảnh sát nhầm lẫn suốt mà.
    - "Maybe not" nhé

    Olivia: By the way, I think that he did it. I am sure.
    Này, mình nghĩ là hắn đã làm việc đó. Mình chắc chắn.

    Pam: With that arguments, it is fortunate that you were not in the jury. I am sure about/of that.
    Với lối lý luận như thế, cũng may là bạn không ở trong hội đồng xét xử. Mình dám chắc như thế.
     
    thienfu thích bài này.
  10. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183

    Exercise:
    1. Complete the text with one of the prepositions.
    Rebecca lives in London and works in public relations. She leaves home for work at 7.30 am. She drives (1) ........to......... work. The traffic is often bad and she worries about getting (2) ........to......... work late, but she usually arrives (3) ........at......... work at around nine. She finishes work quite late, at about eight. ‘Luckily, I’m never ill,’ she says. ‘I could never take the time (4) ........off......... work.’
    She loves what she does and is glad to be (5) ..........in....... work. Some of her friends are not so lucky: they are (6) ..........out of....... work.


    2. Write about each person using the words in brackets.
    The first one has been done for you.
    1 I’m Alicia. I work in a public library in the afternoon from two until six. (I/job)
    I have a part-time job.
    2 My husband works in an office from 9 am to 5.30 pm. (he/job)
    He has a full-time job.
    3 Our daughter works in a bank from eight till five every day. (she/work)
    She works full-time.
    4 I’m David and I work in a café from 8 pm until midnight. (I/work)
    I work part-time.
    5 My wife works in local government and she can have this job for as long as she wants it. (she/job)
    She has a permanent job.
    6 Our son is working on a farm for four weeks. (he/job)
    He has a temporary job.
    7 Our daughter is working in an office for three weeks. (she/work)
    She has temporary work.
     
  11. hathoi

    hathoi Thành viên chính thức

    Tham gia:
    23/7/2009
    Bài viết:
    291
    Đã được thích:
    85
    Điểm thành tích:
    28
    Mẹ BM ơi, em mạnh dạn làm phần bài tập mở rộng của bài Type of Job / Work. Chị sửa bài cho em với nhé.
    1. If you work hard you can earn more money.
    2. What do you do?
    I am a specialist of TQ DPI.
    3. What are you in charge of?
    Iam in charge of economic - social repots each month, quarter or year and I sometimes participate in considering and deciding of ODA projects, but my province has very few projects using this fund.
    4. What are your responsibilities?
    My responsibilite is to supervise and speed up other departments and district to submit reports on the implementation of development plans of economic and social periodically right then aggregated for reporting the provincial People's Committee and MPI. For the considering and deciding of projects funded by ODA, my responsibility is to review the suitability of the project with planning economic and social development at the local People's Committee before submission for approval project.
    5. What time do you leave for work?
    I usually leave for work at 7 am after I bring my son to school.
    6. How long does it take you to get to work?
    My house is 4km far from my office and I go by motobike so it takes me 15 minuties to get to work.
    7. What time do you arrive at work?
    I usually arrive at work at 7.15. 8. Do you take a lot of time off work?
    I take 1 hour of time off work in the winter and 1 hours and 30 minutes in summer.
    9. If you don't work my life will be very bored (I think that because I don’t like to stay at home to do hourse work anymore)
    10. What sort of job do you like to do?I want to do a job in financial sector. I can not explain Why I want to work in this sector like that clearly. Maybe, I am interested in variability and activity of this sector.
    11. What routine would you like to have?
    I like to have a diverse work everyday rather than a work plan on a monthly, quaterly annually to be done.
     
    Breezy'sMom thích bài này.
  12. nhminh

    nhminh nhminh

    Tham gia:
    26/4/2010
    Bài viết:
    4
    Đã được thích:
    0
    Điểm thành tích:
    1
    Breezy oi, cho minh hoi CD day la CD theo sách 1 và 2 của bạn àh or là theo link ma ban upload ?
     
  13. kaori_nguyen

    kaori_nguyen 0962771799

    Tham gia:
    8/9/2009
    Bài viết:
    2,380
    Đã được thích:
    303
    Điểm thành tích:
    173
    em mún đăng kí học tại trung tâm của chị:lol:, cho em lại địa chỉ nhé,tks chị:rolleyes:
     
    Breezy'sMom thích bài này.
  14. moclam

    moclam Đủ quyền lập Họ

    Tham gia:
    22/1/2010
    Bài viết:
    10,151
    Đã được thích:
    1,732
    Điểm thành tích:
    863
    Tớ mới vào LCM, hôm nay mới đọc được topic này, hichic, tình hìnhtiếng Anh của tớ rất chuối, cho tớ xin đăng ký vào lớp học nhé, Thanks bạn nhiều, topic rất hay.
     
    Breezy'sMom thích bài này.
  15. namin

    namin Bắt đầu nổi tiếng

    Tham gia:
    9/8/2007
    Bài viết:
    2,243
    Đã được thích:
    438
    Điểm thành tích:
    223
    Mai tớ sẽ CK nhé! !!!!!!!!!!!!!!!
     
    Breezy'sMom thích bài này.
  16. Chupa

    Chupa Thành viên tập sự

    Tham gia:
    14/3/2010
    Bài viết:
    2
    Đã được thích:
    1
    Điểm thành tích:
    3
    Hi, Breezy 's mom. This is the first time I send my excercise. hihi
    Bài 7:

    Barbara: Why are you in a bad mood?
    Vì sao bạn buồn quá vậy?
    Maggie: I'm just worrying. My grandpa's being in the hospital
    Tôi chỉ đang lo thôi. Ông tôi đang nằm viện.
    Barbara: Oh, no! What 's wrong with him?
    Sao vậy? Ông bị làm sao?
    Maggie: He fell down yesterday so he broke his legs
    Hôm qua ông ngã nên bị gãy chân.
    Barbara: Oh, how's terible!I believe that he'll be over.
    Ôi, thế thì kinh khủng thật. Tôi tin rằng ông sẽ qua khỏi.
    Maggie: Hope so. But he's older day after day. I really worry abt him.
    Có lẽ vậy, nhưng ông ngày càng lớn tuổi hơn. Tôi lo cho ông.
    Barbara: Me too. But u shouldn't worry too much.
    Tôi cũng lo cho ông tôi, nhưng bạn đừng nên lo lắng thái quá.
    Maggie: What do u mean " worry too much" ? I'm afraid there's no one who can take care of him in future.
    Tại sao lại là lo lắng thái quá? Tôi sợ rằng trong tương lai không ai có thể chăm sóc ông.
    Barbara: How about your Grandma? She looks still strong and kind.
    Bà của bạn có thể chăm sóc ông. Bà còn khỏe mạnh và bà là người rất tốt.
    Maggie: I see this's your consolation. I fell sorry 'cause i have no much more time to take care of them .
    Tôi nghĩ đó chỉ là lời an ủi thôi. Tôi thấy áy náy vì mình không có nhiều thời giờ hơn để chăm sóc ông bà.
    Barbara: Maybe thay don't want you to have problem with them.
    Có lẽ ông bà đều không muốn bạn vướng bận vì họ đâu.
    Maggie: You're right. But I'm still worrying
    Bạn nói đúng, nhưng tôi vẫn lo.
     
    Sửa lần cuối: 6/5/2010
    Breezy'sMom thích bài này.
  17. minhminh1801

    minhminh1801 Thành viên sắp chính thức

    Tham gia:
    9/7/2009
    Bài viết:
    90
    Đã được thích:
    37
    Điểm thành tích:
    18
    Hi, chữa cho mình nhé. Thanks

    Barbara: Why are you so sad?
    Vì sao bạn buồn quá vậy?

    Maggie: I'm just worried. My grandfather is in the hospital
    Tôi chỉ đang lo thôi. Ông tôi đang nằm viện.
    Barbara: What 's wrong with him?
    Sao vậy? Ông bị làm sao?

    Maggie: He fell down yesterday and his leg was broken
    Hôm qua ông ngã nên bị gãy chân.

    Barbara: Oh, it's terible! But I believe that he'll get better.
    Ôi, thế thì kinh khủng thật. Tôi tin rằng ông sẽ qua khỏi.

    Maggie: I think so. But he is growing older and older. I'm so worried about him.
    Có lẽ vậy, nhưng ông ngày càng lớn tuổi hơn. Tôi lo cho ông.

    Barbara: Me too. But you shouldn't be so worried.
    Tôi cũng lo cho ông tôi, nhưng bạn đừng nên lo lắng thái quá.

    Maggie: What do you mean " so worried" ? I'm afraid that there's no one can take care of him in the future.
    Tại sao lại là lo lắng thái quá? Tôi sợ rằng trong tương lai không ai có thể chăm sóc ông.

    Barbara: Your grandma can take care of him. She is very kind and she is still healthy.
    Bà của bạn có thể chăm sóc ông. Bà còn khỏe mạnh và bà là người rất tốt.

    Maggie: I think these are words of consolation. I feel so sorry because I don't have more time to take care of them .
    Tôi nghĩ đó chỉ là lời an ủi thôi. Tôi thấy áy náy vì mình không có nhiều thời giờ hơn để chăm sóc ông bà.

    Barbara: Maybe thay don't want you to waste your time with them.
    Có lẽ ông bà đều không muốn bạn vướng bận vì họ đâu.

    Maggie: You're right. But I'm still worried
    Bạn nói đúng, nhưng tôi vẫn lo.
     
    Breezy'sMom thích bài này.
  18. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Olivia: Have you read the news today? The case of Smith’s homicide has begun to go on trial.
    Bạn đã đọc báo hôm nay chưa? Họ bắt đầu xét xử vụ Smith giết người.
    - "news" là tin tức, là thông tin mà bản tin cung cấp. Báo thì phải đầy đủ là "newspaper"

    Pam: I’ve heard that news. Do you think he is the murderer?
    Tôi đã nghe tin đó. Bạn có nghĩ là hắn đã làm việc đó không?

    Olivia: I affirm he did that.
    Mình khẳng định là hắn đã làm việc đó.
    - hay dùng "he did it" hơn

    Pam: Why are you so sure?
    Sao bạn có thể chắc chắn quá vậy?
    - Thật ra thì khi nghe hỏi Sao bạn chắc vậy,mình thường nghe "How can you be sure?" hơn

    Olivia: He admitted his guilt
    Hắn đã thú nhận với cảnh sát.

    Pam: He always said that he is forced to admit the guilt.
    Hắn luôn nói là họ đã buộc hắn thú nhận.
    - "admit his guilt"

    Olivia: Oh, come on. How did they do that?
    Ôi, thôi đi. Làm sao mà họ buộc hắn thú nhận cho được?

    Pam: I believe they have methods. Moreover, his lawyer was not informed so the confession was illegal.
    Mình tin chắc là họ có cách. Hơn nữa, luật sư của hắn đã không được báo cho biết nên việc thú nhận đó không đủ tính pháp lý.

    Olivia: Say, they also found his fingerprints on the scene.
    Này, họ cũng tìm thấy dấu tay của hắn tại hiện trường nữa.
    - "at the scene"

    Pam: It’s reasonable. He said he had found the corpse.
    Cái đó thì có lý. Hắn nói hắn đã phát hiện cái xác đó.
    - bạn làm quen câu mới nhé, cứ có lí đấy thì "It makes sense."

    Olivia: I don’t believe his words.
    Mình không tin hắn.

    Pam: I’m not sure. What was his motive?
    Mình không chắc chắn lắm. Động cơ của hắn là gì?

    Olivia: How do I know? He’s mad.
    Làm sao mình biết? Hắn bị khùng.

    Pam: Oh, it’s not fair.
    Ôi, thế thì không công bằng.

    Olivia: Do you think the police made a mistake? Can you do something better?
    Bạn có nghĩ là cảnh sát đã nhầm lẫn không? Bạn có thể làm gì tốt hơn không?
    - Cảnh sát đã làm sai, liệu nếu là bạn lúc đó (trong quá khứ) thì bạn có thể làm gì tốt hơn. "Could you do a better job?", hổng phải something better.

    Pam: Maybe I can’t, but the police always making mistakes.
    Có lẽ là không, nhưng cảnh sát nhầm lẫn suốt mà.
    - ở đây không phải là họ luôn luôn nhầm lẫn theo ý lúc nào cũng nhầm theo tần suất xuất hiện. Mà ở đây là lần này nhầm, lần khác lại tiếp tục nhầm, tưởng rút kinh nghiệm nhưng lần sau nhầm nữa, theo kiểu "continually" hay "all the time"

    Olivia: Hey, I make sure that he did that. Sure enough!
    Này, mình nghĩ là hắn đã làm việc đó. Mình chắc chắn.
    - Thường nếu bạn bảo người khác nhớ làm gì đó, chắc chắn phải làm hành động đó, thì dùng "make sure" hoặc "be sure". Nhưng nếu bản thân bạn khẳng định bản thân mình chắc chắn thì nên dùng "be sure" thôi.

    Pam: With this way of inference, it’s lucky that you are not a member of the panel. Sure enough!
    Với lối lý luận như thế, cũng may là bạn không ở trong hội đồng xét xử. Mình dám chắc như thế.
     
    Sửa lần cuối: 7/5/2010
    bezinzin2008 thích bài này.
  19. bezinzin2008

    bezinzin2008 Thành viên mới

    Tham gia:
    12/3/2010
    Bài viết:
    23
    Đã được thích:
    24
    Điểm thành tích:
    3
    Những mẹ nào đã lấy quyển 1 mình đều có lưu thông tin về địa chỉ người nhận và số tài khoản chuyển. Cho nên nếu các mẹ đăng kí quyển 2 thì mình TẶNG CD nhé. Quyển 2 dày hơn quyển 1 chút xíu nên giá của quyển 2 là 165kh(cũng gồm cả homework cho các bạn tập dịch từ Việt sang Anh) + ship (Hà Nội) 35kh = 200kh nha mọi người.

    Hi BM,
    Lần trước mình đến nhà bạn lấy quyển 1, giờ mình xin đăng ký quyển 2. Để thuận tiện cho từ giờ về sau không mất công đi nữa nên lần này mình chuyển khoản cho bạn như các mẹ khác luôn nhé! Khi nào đi chuyển mình sẽ nhắn tin cho bạn.
     
    Breezy'sMom thích bài này.
  20. Ecentric

    Ecentric Thành viên chính thức

    Tham gia:
    25/4/2007
    Bài viết:
    180
    Đã được thích:
    73
    Điểm thành tích:
    28
    Tớ bon chen nộp với. Kô biết tiếng anh "lởm" đến đâu!

    Barbara: Why are you so sad?
    Vì sao bạn buồn quá vậy?

    Maggie: I’m just worried. My grandpa is in the hospital
    Tôi chỉ đang lo thôi. Ông tôi đang nằm viện.

    Barbara:? What’s wrong with him?
    Sao vậy? Ông bị làm sao?

    Maggie: He fell down yesterday and broke his leg
    Hôm qua ông ngã nên bị gãy chân.

    Barbara: Oh, that’s terrible. I’m sure he’ll get better soon.
    Ôi, thế thì kinh khủng thật. Tôi tin rằng ông sẽ qua khỏi.

    Maggie: May be. But he’s getting older and that worries me.
    Có lẽ vậy, nhưng ông ngày càng lớn tuổi hơn. Tôi lo cho ông.

    Barbara: Me too. But don’t be so serious
    Tôi cũng lo cho ông tôi, nhưng bạn đừng nên lo lắng thái quá.

    Maggie: What do you mean " so serious" ? I'm afraid that no one can take care of him in the future.
    Tại sao lại là lo lắng thái quá? Tôi sợ rằng trong tương lai không ai có thể chăm sóc ông.

    Barbara: Your grandma can. She is still healthy and she has a big heart.
    Bà của bạn có thể chăm sóc ông. Bà còn khỏe mạnh và bà là người rất tốt.

    Maggie: I think these are words of comfort. I feel uneasy for not having time to take care of them.
    Tôi nghĩ đó chỉ là lời an ủi thôi. Tôi thấy áy náy vì mình không có nhiều thời giờ hơn để chăm sóc ông bà.

    Barbara: Maybe they don't want you to waste your time with them.
    Có lẽ ông bà đều không muốn bạn vướng bận vì họ đâu.

    Maggie: You're right. But I'm still worried
    Bạn nói đúng, nhưng tôi vẫn lo.
     
    Breezy'sMom thích bài này.
Trạng thái đề tài:
Không mở để có thể tiếp tục trả lời.

Chia sẻ trang này