Sài Gòn: Toàn quốc: I can speak English. And you can, too.

Thảo luận trong 'CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ KHÁC' bởi Breezy'sMom, 11/3/2010.

Trạng thái đề tài:
Không mở để có thể tiếp tục trả lời.
  1. thienfu

    thienfu Thành viên rất tích cực

    Tham gia:
    2/11/2009
    Bài viết:
    1,148
    Đã được thích:
    120
    Điểm thành tích:
    103
    Đọc topic này ko thể ko cảm ơn chị. Cám ơn chị nha!
     
    Breezy'sMom thích bài này.
  2. TomMum

    TomMum Tổng tư lệnh

    Tham gia:
    20/5/2009
    Bài viết:
    3,157
    Đã được thích:
    591
    Điểm thành tích:
    773
    Cho tớ trả bài với:
    Bài tập số 3
    Diana: How things?
    Mọi việc thế nào?
    Thomas: Good. I’m looking for a new jobs.
    Khá tốt. Tôi đang tìm việc làm mới.
    Diana: Why do you look for a new jobs?
    Vì sao anh tìm việc làm mới?
    Thomas: My wife was got a transfer to New York City, so we are going to move.Vợ tôi được thuyên chuyển đến thành phố New York, vì vậy chúng tôi sắp chuyển chỗ ở.
    Diana: Does her new jobs is worthy of big change?
    Công việc mới của chị ấy có đáng có sự thay đổi lớn như vậy không?
    Thomas: Yes. It has wages hight and position is much highter than her current job.
    Có chứ. Việc đó có lương rất hậu hĩ và vị trí công việc cao hơn rất nhiều so với công việc hiện tại của cô ấy.
    Diana: Nesecssarily is very inconventient for you to go to find something else.
    Hẳn là sẽ rất bất tiện cho anh đi tìm việc khác.
    Thomas: Not necessarily. New York city is big city and important so it have a lot of words.
    Không hẳn. Thành phố New York là thành phố vô cùng rộng lớn và quan trọng nên có rất nhiều cơ hội việc làm.
    Diana: What kind of jobs do you look for?
    Anh muốn tìm loại việc gì?
    Thomas: I want to find the same field as I still do prior to this
    Tôi muốn tìm việc cùng lĩnh vực như tôi vẫn làm trước nay.
    Diana: Have you look for anything jobs?
    Anh đã tìm được việc nào chưa?
    Thomas: In fact I was invite two jobs. I only decided to do this in current.
    Thật ra là tôi đã được mời hai việc. Hiện tôi chỉ còn quyết định nên nhận việc nào mà thôi.
    Diana: what are two other difference?
    Hai việc đó có gì khác nhau?
    Thomas: A work near where we live
    Một việc ở rất gần nơi chúng tôi sẽ sinh sống.
    Diana: so why do you get this job?
    Vậy tại sao anh không nhận việc đó?
    Thomas: Salary not much to work there.
    Lương không nhiều bằng việc kia.
    Diana: How far do you must travel with that job?
    Với việc làm đó thì anh phải đi lại bao xa?
    Thomas: About one hour.
    Khoảng một tiếng.
    Diana: will you get to do?
    Theo anh thì anh sẽ nhận việc nào?
    Thomas: Which has wages is higher so New York city has transport network very good so travel will no problem.
    Việc lương cao hơn vì thành phố New York có hệ thống vận chuyển công cộng rất tốt nên việc đi lại sẽ không thành vấn đề.
    Diana: maybe you can take advantage of travel time preparation for work or rest
    Có lẽ anh có thể tận dụng thời gian đi lại đó để chuẩn bị cho công việc hoặc nghỉ ngơi.
    Thomas: I think I’ll take advantage to rest. Maybe I’ll only read newspaper or drink coffee.
    Tôi nghĩ là tôi sẽ tận dụng thời gian đó để nghỉ ngơi. Có lẽ tôi sẽ chỉ đọc báo hoặc uống cà phê sáng.
    Diana: so will help travel time more enjoyable.
    Như vậy sẽ giúp thời gian đi lại thú vị hơn.
    Thomas: I think so.
    Tôi nghĩ vậy.
     
    Sửa lần cuối: 24/3/2010
    architectBreezy'sMom thích.
  3. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Mark: Would you like to go to the cinema?
    Muốn đi xem phim không?

    Rebecca: Yes, I'd like it. Which film is it?
    Muốn chứ, phim nào?
    - "Which one"

    Mark: There are many films I want to watch.
    Có nhiều phim tôi muốn xem lắm.

    Rebecca: What type of films do you like to see?
    Bạn thích xem thể loại phim gì?

    Mark: Romantic comedy, but I also like dramas.
    Hài lãng mạn, nhưng tôi cũng thích kịch nữa.

    Rebecca: Do you like fiction films? I want to see the film about travelling to Mars and meeting the aliens.
    Bạn thích phim khoa học viễn tưởng không? Có một bộ phim tôi rất muốn xem nói về cuộc du hành đến sao Hỏa và gặp người ngoài hành tinh.

    Mark: I think I don’t like fiction films much but I will go with you if you really want to see that film.
    Tôi không nghĩ vậy. Tôi không thích phim khoa học viễn tưởng lắm, nhưng tôi sẽ đi nếu bạn thật lòng muốn xem bộ phim đó.
    -Trong AE hay BE đều không có "think that ... not" mà luôn đổi thành "don't think that...."

    Rebecca: Oh, let’s watch a film that both of us like.
    Thôi, hãy xem phim gì mà cả hai đứa mình cùng thích đi.

    Mark: How about the film involving World War II ?
    Phim lịch sử về Thế chiến thứ hai thì sao?

    Rebecca: It’s so sad.
    Phim đó buồn lắm.

    Mark: And comedy?
    Hài kịch thì thế nào?

    Rebecca: Sounds great. Have you thought of any film yet?
    Nghe vui đấy. Bạn nghĩ ra phim nào chưa?

    Mark: Yes, a film about talkable animals.
    Rồi. Có một phim hài về những con thú biết nói.

    Rebecca: It seems so funny.
    Nghe có vẻ vui đấy.

    Mark: There’s a problem here.
    Có một vấn đề.

    Rebecca: What?
    Gì vậy?

    Mark: I forget the title of the film, but I think I can recognize it if I see its name.
    Tôi quên tên bộ phim đó rồi, nhưng tôi nghĩ mình sẽ nhận ra nếu nhìn thấy tên của nó.
    - "its"

    Rebecca: Why don’t we look for it from the film schedule on newspapers?
    Sao chúng mình không thử xem lịch chiếu phim đăng trên báo nhỉ?
    - in the newspaper

    Mark: I don’t have newspapers here. And you?
    Tôi không có báo, bạn có không?

    Rebecca: Neither do I. But I think we should call the cinema and listen to the recording of film schedule.
    Không, nhưng chúng mình cũng có thể gọi điện đến rạp và nghe băng ghi âm lịch chiếu phim.

    Mark: That’s a good idea.
    Ý kiến hay đấy.

    Rebecca: Afternoon or evening shift, which do you like to see?
    Bạn thích xem phim chiếu buổi chiều hay phim buổi tối?
    - "shift" thường dùng day shift hoặc night shift, nhưng shift chỉ mang nghĩa ca làm việc.
    - "What would you like?"

    Mark: I don’t have much money, so I prefer afternoon one.
    Tôi không có nhiều tiền nên tôi thích xem suất buổi chiều hơn.

    Rebecca:Like me. We had better hurry up to catch up with the afternoon one.
    Tôi cũng vậy, nhưng tốt hơn hết chúng ta nên nhanh chân lên nếu muốn xem kịp suất buổi chiều.
    "We'd = we would"

    ...hik... Bàn phím máy này khó gõ quá bà con ơi.

     
    Sửa lần cuối: 26/3/2010
    architectbezinzin2008 thích.
  4. mehu

    mehu Thành viên sắp chính thức

    Tham gia:
    18/12/2009
    Bài viết:
    104
    Đã được thích:
    139
    Điểm thành tích:
    43
    Mẹ BM ơi, mình chuyển khoản cho bạn chiều qua (24/03) rồi
    Thông tin mình cũng PM cho bạn sáng nay rồi
    Bạn check PM nhé
     
    Breezy'sMom thích bài này.
  5. thienfu

    thienfu Thành viên rất tích cực

    Tham gia:
    2/11/2009
    Bài viết:
    1,148
    Đã được thích:
    120
    Điểm thành tích:
    103
    Chị ơi, có phải người nào hát hay thì nói tiếng Anh sẽ tốt hơn không? Nghĩa là họ có khả năng tự diều chỉnh tone do mình phát ra.
    Giọng em cứ đều đều như tụng kinh ấy. Luyện tiếng Anh kiểu gì nhỉ chị nhỉ.
     
    Breezy'sMom thích bài này.
  6. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183

    Muốn hát hay cũng phải đi họ luyện thanh mà. Giọng hát miệt vườn kiểu karaoke thì ai cho là hay bao giờ? ;)
     
    thienfu thích bài này.
  7. phuong_mai

    phuong_mai http://myngheviet.com.vn

    Tham gia:
    14/9/2009
    Bài viết:
    1,693
    Đã được thích:
    1,172
    Điểm thành tích:
    723
    Hi mẹ BM, em bon chen bài 3 với chị nhé.

    Diana: How are things with you?
    Mọi việc thế nào?
    Thomas: Bit well. I’m looking for a new job.
    Khá tốt. Tôi đang tìm việc làm mới.
    Diana: Why do you find a new job?
    Vì sao anh tìm việc làm mới?
    Thomas: Mywife was moved to NY city, so we are going move our house.
    Vợ tôi được thuyên chuyển đến thành phố New York, vì vậy chúng tôi sắp chuyển chỗ ở.
    Diana: Is her new work worth that big change?
    Công việc mới của chị ấy có đáng có sự thay đổi lớn như vậy không?
    Thomas: Yes, it is. That job has more salary and position than her present job.
    Có chứ. Việc đó có lương rất hậu hĩ và vị trí công việc cao hơn rất nhiều so với công việc hiện tại của cô ấy.
    Diana: You must be mind to find a new job?
    Hẳn là sẽ rất bất tiện cho anh đi tìm việc khác.
    Thomas: Not sure. NY is a huge and important city so it’s many opportunities for work. Không hẳn. Thành phố New York là thành phố vô cùng rộng lớn và quan trọng nên có rất nhiều cơ hội việc làm.
    Diana: What kind of work do you find?
    Anh muốn tìm loại việc gì?
    Thomas: I want to find a new work as the same field what I’ve worked.
    Tôi muốn tìm việc cùng lĩnh vực như tôi vẫn làm trước nay.
    Diana: Have you got any job?
    Anh đã tìm được việc nào chưa?
    Thomas: In fact, I have got two offers. Now, I only consider getting one of them.
    Thật ra là tôi đã được mời hai việc. Hiện tôi chỉ còn quyết định nên nhận việc nào mà thôi.
    Diana: What is different between them?
    Hai việc đó có gì khác nhau?
    Thomas: The one is very near a place where we will live.
    Một việc ở rất gần nơi chúng tôi sẽ sinh sống.
    Diana: Why don’t you get it?
    Vậy tại sao anh không nhận việc đó?
    Thomas: It has less salary than the other.
    Lương không nhiều bằng việc kia.
    Diana: How far do you do to go with that job?
    Với việc làm đó thì anh phải đi lại bao xa?
    Thomas: About an hour
    Khoảng một tiếng.
    Diana: Which job do you choose in your mind?
    Theo anh thì anh sẽ nhận việc nào?
    Thomas: The higher salary job. NY city has good public transports system so transportation is not prolem.
    Việc lương cao hơn vì thành phố New York có hệ thống vận chuyển công cộng rất tốt nên việc đi lại sẽ không thành vấn đề.
    Diana: You would take advance of this transportation time to prepare your daily duties or relax. Có lẽ anh có thể tận dụng thời gian đi lại đó để chuẩn bị cho công việc hoặc nghỉ ngơi.
    Thomas: I think I will take it to relax. May be I will read newspaper or drink morning coffee.
    Tôi nghĩ là tôi sẽ tận dụng thời gian đó để nghỉ ngơi. Có lẽ tôi sẽ chỉ đọc báo hoặc uống cà phê sáng.
    Diana: So it help that the time for transportation is more interesting.
    Như vậy sẽ giúp thời gian đi lại thú vị hơn.
    Thomas: I think so.
    Tôi nghĩ vậy.
     
    architectBreezy'sMom thích.
  8. thienfu

    thienfu Thành viên rất tích cực

    Tham gia:
    2/11/2009
    Bài viết:
    1,148
    Đã được thích:
    120
    Điểm thành tích:
    103
    Em bon chen với ạ

    Bài tập số 3
    Diana: How is it going?
    Mọi việc thế nào?
    Thomas: Quite good. I’m looking for a new job.
    Khá tốt. Tôi đang tìm việc làm mới.
    Diana: Why have you do that?
    Vì sao anh tìm việc làm mới?
    Thomas: My wife has been reshufled to New York City, so we are going to move.
    Vợ tôi được thuyên chuyển đến thành phố New York, vì vậy chúng tôi sắp chuyển chỗ ở.
    Diana: Is her new job worthy for a such big change?
    Công việc mới của chị ấy có đáng có sự thay đổi lớn như vậy không?
    Thomas: Of course. It offer a high salary and her position is much higher than now.
    Có chứ. Việc đó có lương rất hậu hĩ và vị trí công việc cao hơn rất nhiều so với công việc hiện tại của cô ấy.
    Diana: It must be inconvenient for you to find a new job.
    Hẳn là sẽ rất bất tiện cho anh đi tìm việc khác.
    Thomas: Not quite so. New York is a very big and important city so it has a lot of opportunities of works.
    Không hẳn. Thành phố New York là thành phố vô cùng rộng lớn và quan trọng nên có rất nhiều cơ hội việc làm.
    Diana: What kind of job do you want?
    Anh muốn tìm loại việc gì?
    Thomas: I want to find in the same field that I have done.
    Tôi muốn tìm việc cùng lĩnh vực như tôi vẫn làm trước nay.
    Diana: Have you found anyone?
    Anh đã tìm được việc nào chưa?
    Thomas: I, truly, was invited for two. Now, I just decide to choose which one.
    Thật ra là tôi đã được mời hai việc. Hiện tôi chỉ còn quyết định nên nhận việc nào mà thôi.
    Diana: Are they different?
    Hai việc đó có gì khác nhau?
    Thomas: One is near to our new place.
    Một việc ở rất gần nơi chúng tôi sẽ sinh sống.
    Diana: Then, why don’t you get it?
    Vậy tại sao anh không nhận việc đó?
    Thomas: It’s salary is less than that one’s.
    Lương không nhiều bằng việc kia.
    Diana: For that one, how far have you go?
    Với việc làm đó thì anh phải đi lại bao xa?
    Thomas: About one hour.
    Khoảng một tiếng.
    Diana: For you, which one will you get?
    Theo anh thì anh sẽ nhận việc nào?
    Thomas: The one with higher salary, because New York has a very good public transport system, traveling is not a problem.
    Việc lương cao hơn vì thành phố New York có hệ thống vận chuyển công cộng rất tốt nên việc đi lại sẽ không thành vấn đề.
    Diana: Perhap you could use the time of travel to prepare working or take a rest.
    Có lẽ anh có thể tận dụng thời gian đi lại đó để chuẩn bị cho công việc hoặc nghỉ ngơi.
    Thomas: I think that I will take a rest. I, maybe, will only read newspaper or drink morning coffee.
    Tôi nghĩ là tôi sẽ tận dụng thời gian đó để nghỉ ngơi. Có lẽ tôi sẽ chỉ đọc báo hoặc uống cà phê sáng.
    Diana: That will make the travel time more pleasant.
    Như vậy sẽ giúp thời gian đi lại thú vị hơn.
    Thomas: I think so.
    Tôi nghĩ vậy.
     
    Sửa lần cuối: 25/3/2010
    architect thích bài này.
  9. Heo Mọi

    Heo Mọi Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    14/9/2008
    Bài viết:
    380
    Đã được thích:
    30
    Điểm thành tích:
    28
    chị ơi sau quyển số 1 là quyển gì ạ? Em muốn đặt mua thêm :)
     
  10. handu

    handu Tớ là Hân Du nhá

    Tham gia:
    17/11/2009
    Bài viết:
    6,285
    Đã được thích:
    894
    Điểm thành tích:
    823
    Em đoán sau quyển số 1 là quyến số 2 đấy chị. :rolleyes:
     
    architectBreezy'sMom thích.
  11. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Mark: Would you like to see a movie?
    Muốn đi xem phim không?

    Rebecca: Certainly but which film?
    Muốn chứ, phim nào?
    - which one?

    Mark: There are many films I would like to see.
    Có nhiều phim tôi muốn xem lắm.

    Rebecca: What kind of films would you like to see?
    Bạn thích xem thể loại phim gì?

    Mark: Romantic comedy but I also like dramas.
    Hài lãng mạn, nhưng tôi cũng thích kịch nữa.

    Rebecca: Do you like science-fiction films? There is a film that I really like to see about a journey to Red Planet and a rendezvous with aliens.
    Bạn thích phim khoa học viễn tưởng không? Có một bộ phim tôi rất muốn xem nói về cuộc du hành đến sao Hỏa và gặp người ngoài hành tinh.
    - "rendezvous" là khi cuộc gặp được tổ chức, sắp xếp trước

    Mark: I don’t think so. I don’t like science-fiction films much but I will go with you if you really want to see that film.
    Tôi không nghĩ vậy. Tôi không thích phim khoa học viễn tưởng lắm, nhưng tôi sẽ đi nếu bạn thật lòng muốn xem bộ phim đó.

    Rebecca: Well, let’s see such a film that both of us like.
    Thôi, hãy xem phim gì mà cả hai đứa mình cùng thích đi.

    Mark: What about a historical film about the World War II?
    Phim lịch sử về Thế chiến thứ hai thì sao?
    - Tên riêng rồi thì không có mạo từ, trường hợp dùng mạo từ với tên riêng sẽ giải thích khi gặp

    Rebecca: It is so sad.
    Phim đó buồn lắm.

    Mark: And how about a comedy?
    Hài kịch thì thế nào?

    Rebecca: That sounds fun. What do you think which film to see yet?
    Nghe vui đấy. Bạn nghĩ ra phim nào chưa?
    - Did you think of which one to see yet?

    Mark: There is a comedy about the animals which can talk.
    Rồi. Có một phim hài về những con thú biết nói.

    Rebecca: Sounds fun.
    Nghe có vẻ vui đấy.

    Mark: But there is a problem.
    Có một vấn đề.

    Rebecca: What’s that?
    Gì vậy?

    Mark: I forget its name but I think I will find it if I see it.
    Tôi quên tên bộ phim đó rồi, nhưng tôi nghĩ mình sẽ nhận ra nếu nhìn thấy tên của nó.
    - "find" là vô tình nhận ra điều gì đó sau một quá trình tương tác, tiếp xúc tìm hiểu với nó, còn nếu vừa nhìn thấy nó mà nhận ra thì dùng "recognize"

    Rebecca: Why don’t we try to look at the film agenda in the newspaper?
    Sao chúng mình không thử xem lịch chiếu phim đăng trên báo nhỉ?

    Mark: I don’t have it, what about you?
    Tôi không có báo, bạn có không?

    Rebecca: Neither do I but we can call to the cinema and listen to the sound tape about the film agenda.
    Không, nhưng chúng mình cũng có thể gọi điện đến rạp và nghe băng ghi âm lịch chiếu phim.

    Mark: That’s a good idea.
    Ý kiến hay đấy.

    Rebecca: Would you like to see in the afternoon or evening?
    Bạn thích xem phim chiếu buổi chiều hay phim buổi tối?

    Mark: I haven’t got much money so I prefer afternoon sessions.
    Tôi không có nhiều tiền nên tôi thích xem suất buổi chiều hơn.

    Rebecca: So do I. We’d better hurry up now if we don’t like to miss the afternoon session.
    Tôi cũng vậy, nhưng tốt hơn hết chúng ta nên nhanh chân lên nếu muốn xem kịp suất buổi chiều.
    - "want"
     
    Sửa lần cuối: 26/3/2010
    architect thích bài này.
  12. hungtet

    hungtet Thành viên tập sự

    Tham gia:
    17/3/2010
    Bài viết:
    9
    Đã được thích:
    8
    Điểm thành tích:
    3
    Làm ơn sửa cho mình với.
    Đề 3
    Diana: How are things with you?
    Mọi việc thế nào?
    Thomas: quite good. I am looking for a new job
    Khá tốt. Tôi đang tìm việc làm mới.
    Diana: Why do you find a new job?
    Vì sao anh tìm việc làm mới?
    Thomas: My wife is transfered to New York city, so we are going to move
    Vợ tôi được thuyên chuyển đến thành phố New York, vì vậy chúng tôi sắp chuyển chỗ ở.
    Diana: Is her new job worth having a big change?
    Công việc mới của chị ấy có đáng có sự thay đổi lớn như vậy không?
    Thomas: .Yes, the wage is much higher and the position is much higher than her current job.
    Có chứ. Việc đó có lương rất hậu hĩ và vị trí công việc cao hơn rất nhiều so với công việc hiện tại của cô ấy.
    Diana: It will be very in convenient for you to find other job.
    Hẳn là sẽ rất bất tiện cho anh đi tìm việc khác.
    Thomas: .not exactly..NewYork is a very huge and important city so there are a lot of job opportunities.
    Không hẳn. Thành phố New York là thành phố vô cùng rộng lớn và quan trọng nên có rất nhiều cơ hội việc làm.
    Diana: .What kind of job do you want to find?.
    Anh muốn tìm loại việc gì?
    Thomas: I want to find the same field as I did previously.
    Tôi muốn tìm việc cùng lĩnh vực như tôi vẫn làm trước nay.
    Diana: .Have you found one yet?
    Anh đã tìm được việc nào chưa?
    Thomas: Indeed I am invited by two companies. I only decide to get one.
    Thật ra là tôi đã được mời hai việc. Hiện tôi chỉ còn quyết định nên nhận việc nào mà thôi.
    Diana: .Are there any differences between two jobs.
    Hai việc đó có gì khác nhau?
    Thomas: . A job is near where we live.
    Một việc ở rất gần nơi chúng tôi sẽ sinh sống.
    Diana: ..Why don’t you get it?.
    Vậy tại sao anh không nhận việc đó?
    Thomas: ..but the wage is not as much as the other one.
    Lương không nhiều bằng việc kia.
    Diana: How long does it take with that job?.
    Với việc làm đó thì anh phải đi lại bao xa?
    Thomas: .about one hour.
    Khoảng một tiếng.
    Diana:.Which one will you choose?.
    Theo anh thì anh sẽ nhận việc nào?
    Thomas: The higher one because the New York city has a very good public transport system therefore the travel is not a problem.
    Việc lương cao hơn vì thành phố New York có hệ thống vận chuyển công cộng rất tốt nên việc đi lại sẽ không thành vấn đề.
    Diana: .Perhaps you can take advantage of travel time to prepare for work or leisure.
    Có lẽ anh có thể tận dụng thời gian đi lại đó để chuẩn bị cho công việc hoặc nghỉ ngơi.
    Thomas: ..I think that I will take advantage of that time to relax,. Perhaps I will only read newspaper or drink coffee.
    Tôi nghĩ là tôi sẽ tận dụng thời gian đó để nghỉ ngơi. Có lẽ tôi sẽ chỉ đọc báo hoặc uống cà phê sáng.
    Diana: .So the travel time will be more enjoyable.
    Như vậy sẽ giúp thời gian đi lại thú vị hơn.
    Thomas: .I think so.
    Tôi nghĩ vậy.
     
    architect thích bài này.
  13. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Mark: Would you like to go to the cinema?
    Muốn đi xem phim không?

    Rebecca: Yes, I do. Which film?
    Muốn chứ, phim nào?

    Mark: There’re a lot of films which I’d like.
    Có nhiều phim tôi muốn xem lắm.
    - There are a lot of films I'd like to see.

    Rebecca: What kind of films do you like?
    Bạn thích xem thể loại phim gì?

    Mark: Romantic comedy, but I like dramas also.
    Hài lãng mạn, nhưng tôi cũng thích kịch nữa.

    Rebecca: Do you like the science-fiction films? I would like to see the film which is about a travelling to the Mars and a meeting with aliens.
    Bạn thích phim khoa học viễn tưởng không? Có một bộ phim tôi rất muốn xem nói về cuộc du hành đến sao Hỏa và gặp người ngoài hành tinh.

    Mark: I think I wouldn’t like. I don’t like the science-fiction film very much; however, I will try to see it if you are really fond of.
    Tôi không nghĩ vậy. Tôi không thích phim khoa học viễn tưởng lắm, nhưng tôi sẽ đi nếu bạn thật lòng muốn xem bộ phim đó.
    - Nghe "fond of" thấy hơi không được lịch sự... hihihi... Vì người nghe sẽ hiểu là việc họ thích xem phim đó khiến bạn cực kì khó chịu đấy.

    Rebecca: Okay. See what both of us want.
    Thôi, hãy xem phim gì mà cả hai đứa mình cùng thích đi.

    Mark: How about the historical film of World War II?
    Phim lịch sử về Thế chiến thứ hai thì sao?

    Rebecca: That’s so boring.
    Phim đó buồn lắm.
    - "boring" là tẻ nhạt, chán, không phải buồn

    Mark: What about the comedy?
    Hài kịch thì thế nào?

    Rebecca: That sounds funny. Have you thought of any?
    Nghe vui đấy. Bạn nghĩ ra phim nào chưa?

    Mark: Yes.There is a comedy about the animal that can talk.
    Rồi. Có một phim hài về những con thú biết nói.
    - "about animals"

    Rebecca: It sounds joyful.
    Nghe có vẻ vui đấy.
    - "joyful" là vui sướng hạnh phúc. Ở đây dùng "fun" tốt hơn.

    Mark: But there is a problem.
    Có một vấn đề.

    Rebecca: What’s that?
    Gì vậy?

    Mark: I forget the title of that one, but I think I can recognize it when I see its title.
    Tôi quên tên bộ phim đó rồi, nhưng tôi nghĩ mình sẽ nhận ra nếu nhìn thấy tên của nó.

    Rebecca: Why don’t we try to see the cinema guide posted on the newspaper?
    Sao chúng mình không thử xem lịch chiếu phim đăng trên báo nhỉ?

    Mark: I haven’t got the newspaper. Do you have one?
    Tôi không có báo, bạn có không?
    - "I don't have / haven't got any newspapers"

    Rebecca: No. But we can make a phone call to the cinema and listen to the recording of cinema guide.
    Không, nhưng chúng mình cũng có thể gọi điện đến rạp và nghe băng ghi âm lịch chiếu phim.

    Mark: That’s a good idea.
    Ý kiến hay đấy.

    Rebecca: Would you like to go to cinema at noon or at night?
    Bạn thích xem phim chiếu buổi chiều hay phim buổi tối?
    - "noon" là trưa chứ không phải chiều

    Mark: I don’t have much money so I’d like to see the film showed at noon.
    Tôi không có nhiều tiền nên tôi thích xem suất buổi chiều hơn.
    - "played"

    Rebecca: Me too, but we’d better hurry up if we want to be on time for booking for this afternoon.
    Tôi cũng vậy, nhưng tốt hơn hết chúng ta nên nhanh chân lên nếu muốn xem kịp suất buổi chiều.
    - dịch sai ý rồi bạn ơi
     
    Sửa lần cuối: 26/3/2010
    architect thích bài này.
  14. thienfu

    thienfu Thành viên rất tích cực

    Tham gia:
    2/11/2009
    Bài viết:
    1,148
    Đã được thích:
    120
    Điểm thành tích:
    103
    Chị ơi, chị cố gắng tiếp tục giúp mọi người như thế này nha. Cám ơn chị nhiều lắm!
     
  15. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Mark: Would you like to go to the movies?
    Muốn đi xem phim không?

    Rebecca: Yes, of course. Which film?
    Muốn chứ, phim nào?

    Mark: There's a lot of films I want to see
    Có nhiều phim tôi muốn xem lắm.

    Rebecca: What kind of films do you like?
    Bạn thích xem thể loại phim gì?

    Mark: Romantic, fun, and I like dramas, too...
    Hài lãng mạn, nhưng tôi cũng thích kịch nữa.

    Rebecca: Do you like science-fiction films? There's a film that I want to see about a journey to Mars and contacts with aliens.
    Bạn thích phim khoa học viễn tưởng không? Có một bộ phim tôi rất muốn xem nói về cuộc du hành đến sao Hỏa và gặp người ngoài hành tinh.

    Mark: No, I don't think so. I do not like science fiction-films very much, but I'll go with you if you really want to see it
    Tôi không nghĩ vậy. Tôi không thích phim khoa học viễn tưởng lắm, nhưng tôi sẽ đi nếu bạn thật lòng muốn xem bộ phim đó.

    Rebecca: Never mind, let's go to see whichever film we both like
    Thôi, hãy xem phim gì mà cả hai đứa mình cùng thích đi.

    Mark: How about historical film about the Second World War?
    Phim lịch sử về Thế chiến thứ hai thì sao?

    Rebecca: It's so sad
    Phim đó buồn lắm.

    Mark: And a comedy?
    Hài kịch thì thế nào?

    Rebecca: Sounds great. Have you thought of any films yet?
    Nghe vui đấy. Bạn nghĩ ra phim nào chưa?

    Mark: There's a film about talking animals
    Rồi. Có một phim hài về những con thú biết nói.

    Rebecca: Sounds fun
    Nghe có vẻ vui đấy.

    Mark: There's a problem
    Có một vấn đề.

    Rebecca: What?
    Gì vậy?

    Mark: I forget it's name, but I think I'll recognize it by the title
    Tôi quên tên bộ phim đó rồi, nhưng tôi nghĩ mình sẽ nhận ra nếu nhìn thấy tên của nó.

    Rebecca: Why don't we try with the film schedule on the newspaper?
    Sao chúng mình không thử xem lịch chiếu phim đăng trên báo nhỉ?

    Mark: I don't have any newspaper, do you?
    Tôi không có báo, bạn có không?

    Rebecca: No, but we can ring the cinema and listen to the tape of film schedule
    Không, nhưng chúng mình cũng có thể gọi điện đến rạp và nghe băng ghi âm lịch chiếu phim.

    Mark: Good idea
    Ý kiến hay đấy.

    Rebecca: Do you prefer afternoon session or night one?
    Bạn thích xem phim chiếu buổi chiều hay phim buổi tối?

    Mark: I do not have much money so I prefer afternoon one.
    Tôi không có nhiều tiền nên tôi thích xem suất buổi chiều hơn.

    Rebecca: Neither do I, but it's best to hurry up or we will miss it.
    Tôi cũng vậy, nhưng tốt hơn hết chúng ta nên nhanh chân lên nếu muốn xem kịp suất buổi chiều.
     
    Sửa lần cuối: 26/3/2010
    architect thích bài này.
  16. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    [FONT=&quot]
    [/FONT]

    [FONT=&quot]Mark:[/FONT]
    [FONT=&quot] Would you like to go the cinema?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Muốn đi xem phim không?[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] Yes, of course. Which film?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Muốn chứ, phim nào?[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] There are many films I want to watch.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Có nhiều phim tôi muốn xem lắm.[/FONT][FONT=&quot]
    - phim ở rạp thì dùng "see" nha

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] Which kind of films do you like?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Bạn thích xem thể loại phim gì?[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] Romance comedy, but also dramas.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Hài lãng mạn, nhưng tôi cũng thích kịch nữa.[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] Do you like s[/FONT]cience-fiction films? There is one that I would like to watch very much. It’s about a travel to Mars and meet with aliens[FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Bạn thích phim khoa học viễn tưởng không? Có một bộ phim tôi rất muốn xem nói về cuộc du hành đến sao Hỏa và gặp người ngoài hành tinh.[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] I don’t think so. I don’t like s[/FONT]cience fiction films very much, but I will go with you if you really want to enjoy that film.[FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Tôi không nghĩ vậy. Tôi không thích phim khoa học viễn tưởng lắm, nhưng tôi sẽ đi nếu bạn thật lòng muốn xem bộ phim đó.[/FONT][FONT=&quot]
    - dịch hơi khác ý

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] So, let’s choose a film that both of us like
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Thôi, hãy xem phim gì mà cả hai đứa mình cùng thích đi.[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] What’s about a history film about the 2nd world war
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Phim lịch sử về Thế chiến thứ hai thì sao?[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] That’s so sad.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Phim đó buồn lắm.[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] What’s about comedy?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Hài kịch thì thế nào?[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] It sounds funny. Do you think about which film we would choose?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Nghe vui đấy. Bạn nghĩ ra phim nào chưa?[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] Yes, I do. There’s a comedy film about animals which can speak.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rồi. Có một phim hài về những con thú biết nói.[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] Oh, it sounds funny.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Nghe có vẻ vui đấy.[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] There is a problem…
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Có một vấn đề.[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] What?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Gì vậy?[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] I’ve forgot its name, but I think I would recognize it if I see its name.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Tôi quên tên bộ phim đó rồi, nhưng tôi nghĩ mình sẽ nhận ra nếu nhìn thấy tên của nó.[/FONT][FONT=&quot]
    - Present Perfect: have / has + P.P

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] Why don’t we search session times on the magazine?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Sao chúng mình không thử xem lịch chiếu phim đăng trên báo nhỉ?[/FONT][FONT=&quot]
    - "magazine" là tạp chí

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] I haven’t got any one, have you got?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Tôi không có báo, bạn có không?[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] No, but we also could call to the cinema and listen to session-time recorders.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Không, nhưng chúng mình cũng có thể gọi điện đến rạp và nghe băng ghi âm lịch chiếu phim.[/FONT][FONT=&quot]
    - gọi điện thoại thường là "make a phone call" nhưng vẫn có thể dùng "call" và là "call the cinema" luôn chứ không cần giới từ

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] Good ideas!
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Ý kiến hay đấy.[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] Would you like to watch film in the afternoon or in the evening?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Bạn thích xem phim chiếu buổi chiều hay phim buổi tối?[/FONT][FONT=&quot]

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] I have not much money, so I prefer afternoon-[/FONT][FONT=&quot]shift.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Tôi không có nhiều tiền nên tôi thích xem suất buổi chiều hơn.[/FONT][FONT=&quot]
    - sai ngữ pháp kìa bạn

    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] So do I, but it’s better for us to be harry-up if we don’t want to miss the afternoon-[/FONT][FONT=&quot]shift.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Tôi cũng vậy, nhưng tốt hơn hết chúng ta nên nhanh chân lên nếu muốn xem kịp suất buổi chiều.[/FONT]

     
    Sửa lần cuối: 26/3/2010
    architecteverkissed thích.
  17. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183

    Would you like to go to the cinema?

    Muốn đi xem phim không?

    Of course, what's film?

    Muốn chứ, phim nào?

    There are a lot of films i want to see.
    Có nhiều phim tôi muốn xem lắm.

    What kind of film do you like?
    Bạn thích xem thể loại phim gì?

    Humorous, romantic, but i like dramas, too.
    Hài lãng mạn, nhưng tôi cũng thích kịch nữa.

    Do you like science fiction movies? There are a film i very like about travel to Mars and met people outside of planet.
    Bạn thích phim khoa học viễn tưởng không? Có một bộ phim tôi rất muốn xem nói về cuộc du hành đến sao Hỏa và gặp người ngoài hành tinh.
    - xem lại Ngữ pháp

    i don't think so. I don't like science fiction movies, but i will go with you if you real like that film.
    Tôi không nghĩ vậy. Tôi không thích phim khoa học viễn tưởng lắm, nhưng tôi sẽ đi nếu bạn thật lòng muốn xem bộ phim đó.

    Rebecca: No more, let's watch the film which we both are like.
    Thôi, hãy xem phim gì mà cả hai đứa mình cùng thích đi.

    Mark: How about the history film about World War II?
    Phim lịch sử về Thế chiến thứ hai thì sao?

    Rebecca: .That is a sad film
    Phim đó buồn lắm.

    Mark: How about a comedy?
    Hài kịch thì thế nào?

    Rebecca: Sounds funny. What do you think a film?
    Nghe vui đấy. Bạn nghĩ ra phim nào chưa?

    Mark: .ok. There is a funny film about animal that can talk
    Rồi. Có một phim hài về những con thú biết nói.

    Rebecca: Sounds funny!
    Nghe có vẻ vui đấy.

    Mark: But have a matter.
    Có một vấn đề.

    Rebecca: What?
    Gì vậy?

    Mark: I forgot that film, but i think i will recognize it if i see the name of that film.
    Tôi quên tên bộ phim đó rồi, nhưng tôi nghĩ mình sẽ nhận ra nếu nhìn thấy tên của nó.

    Rebecca: Why don't we try to see film schedule on the newspaper?
    Sao chúng mình không thử xem lịch chiếu phim đăng trên báo nhỉ?

    Mark: I haven't newspaper, have you it?
    Tôi không có báo, bạn có không?

    Rebecca: No, but we can call to the cinema and listen to the recording tape of film schedule
    Không, nhưng chúng mình cũng có thể gọi điện đến rạp và nghe băng ghi âm lịch chiếu phim.

    Mark: That's a good idea!
    Ý kiến hay đấy.

    Rebecca: Do you like to see in the afternoon or in the evening?
    Bạn thích xem phim chiếu buổi chiều hay phim buổi tối?

    Mark: i haven't a lot of money so that i like to see on the afternoon.
    Tôi không có nhiều tiền nên tôi thích xem suất buổi chiều hơn.


    Rebecca: me too, but we should fast if we wanted to see on the afternoon.
    Tôi cũng vậy, nhưng tốt hơn hết chúng ta nên nhanh chân lên nếu muốn xem kịp suất buổi chiều
    - sai ngữ pháp nhưng còn dịch sai ý nữa

    Bạn cần ôn lại ngữ pháp cơ bản.
     
    Sửa lần cuối: 26/3/2010
    architectTomMum thích.
  18. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Đáp án bài số 3:



    Diana: How’s it going?
    Mọi việc thế nào?
    Thomas: Pretty good. I’ve been looking for a new job.
    Khá tốt. Tôi đang tìm việc làm mới.
    Diana: Why are you looking for a new job?
    Vì sao anh tìm việc làm mới?
    Thomas: My wife was offered a transfer to New York City, so we are going to relocate.
    Vợ tôi được thuyên chuyển đến thành phố New York, vì vậy chúng tôi sắp chuyển chỗ ở.
    Diana: Is her new job worth such a huge change?
    Công việc mới của chị ấy có đáng có sự thay đổi lớn như vậy không?
    Thomas: Yes. It has a great salary and a much higher position than the one she has now.
    Có chứ. Việc đó có lương rất hậu hĩ và vị trí công việc cao hơn rất nhiều so với công việc hiện tại của cô ấy.
    Diana: It must be a great inconvenience to you to find another job.
    Hẳn là sẽ rất bất tiện cho anh đi tìm việc khác.
    Thomas: Not really. New York City is such a large and important city that it has many job opportunities.
    Không hẳn vậy. Thành phố New York là thành phố vô cùng rộng lớn và quan trọng nên có rất nhiều cơ hội việc làm.
    Diana: What kind of job would you like to find?
    Anh muốn tìm loại việc gì?
    Thomas: I’d like to find one in the same field as I’ve been working in.
    Tôi muốn tìm việc cùng lĩnh vực như tôi vẫn làm trước nay.
    Diana: Have you found anything?
    Anh đã tìm được việc nào chưa?
    Thomas: Actually, I’ve been offered two jobs. Now, I’m just trying to decide which one to take.
    Thật ra là tôi đã được mời hai việc. Hiện tôi chỉ còn quyết định nên nhận việc nào mà thôi.
    Diana: What is the difference between two?
    Hai việc đó có gì khác nhau?
    Thomas: One is much closer to where we will be living.
    Một việc ở rất gần nơi chúng tôi sẽ sinh sống.
    Diana: Why don’t you accept that job?
    Vậy tại sao anh không nhận việc đó?
    Thomas: It doesn’t pay as much as the other job.
    Lương không nhiều bằng việc kia.
    Diana: How far would you have to commute with that one?
    Với việc làm đó thì anh phải đi lại bao xa?
    Thomas: About an hour.
    Khoảng một tiếng.
    Diana: Which one do you think you will take?
    Theo anh thì anh sẽ nhận việc nào?
    Thomas: The one that pays more, because New York City has a really good public transportation system so the commute won’t be so bad.
    Việc lương cao hơn vì thành phố New York có hệ thống vận chuyển công cộng rất tốt nên việc đi lại sẽ không thành vấn đề.
    Diana: Perhaps you can use the time you are commuting to either prepare for work or relax.
    Có lẽ anh có thể tận dụng thời gian đi lại đó để chuẩn bị cho công việc hoặc nghỉ ngơi.
    Thomas: I think I’ll use that time to relax. I’ll probably just read the paper or have my morning coffee.
    Tôi nghĩ là tôi sẽ tận dụng thời gian đó để nghỉ ngơi. Có lẽ tôi sẽ chỉ đọc báo hoặc uống cà phê sáng.
    Diana: That should make the commute more pleasant.
    Như vậy sẽ giúp thời gian đi lại thú vị hơn.
    Thomas: I think so.
    Tôi nghĩ vậy.
     
    architect thích bài này.
  19. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Đề bài số 4:
    Mary: .................................................................................................................................
    Bạn có chắc là bạn cần tiêu nhiều tiền như thế này ngay bây giờ không?
    Steve: .................................................................................................................................
    .................................................................................................................................
    Tôi phải làm thế. Tôi rất cần máy vi tính và cha mẹ tôi nói sẽ cho tôi mượn một ít tiền bởi vì máy vi tính
    cần cho việc học.
    Mary: .................................................................................................................................
    Bạn muốn mua máy loại nào?
    Steve: .................................................................................................................................
    Tôi rất thích máy vi tính xách tay nhưng tôi nghĩ là mình không đủ tiền mua nó.
    Mary: .................................................................................................................................
    .................................................................................................................................
    Bạn nói đúng. Máy tích xách tay rất đắt nhưng rất tiện lợi. Máy tính xách tay hữu dụng hơn nhiều bởi vì
    bạn có thể mang nó theo vào thư viện để học, đúng không?
    Steve: .................................................................................................................................
    Tôi sẽ cố tìm xem có cái nào trong khoản tiền tôi có hay không.
    Mary: .................................................................................................................................
    Bạn có khoảng bao nhiêu?
    Steve: .................................................................................................................................
    Tôi muốn chi khoảng 1000 đến 1500 đô la.
    Mary: .................................................................................................................................
    Với khoản tiền đó, bạn có thể mua một máy tính xách tay với những chức năng cơ bản thôi.
    Steve: .................................................................................................................................
    Tôi rất cần một máy tính tuyệt hảo nhất.
    Mary: .................................................................................................................................
    Chúng giá bao nhiêu?
    Steve: .................................................................................................................................
    .................................................................................................................................
    Giá khoảng $4000, nhưng có đủ các chức năng. Chúng nối mạng rất nhanh và bộ nhớ rất lớn mà lại rất nhẹ.
    Mary: .................................................................................................................................
    .................................................................................................................................
    Nghe tuyệt quá, nhưng hình như là cái máy vi tính lý tưởng như bạn muốn quá xa vời so với khoản tiền bạn có.
    Steve: .................................................................................................................................
    .................................................................................................................................
    Tôi biết. Hiện giờ tôi không thể tiêu quá nhiều vào máy vi tính. Chỉ còn 1 tháng nữa là đến Giáng sinh rồi.
    Mary: .................................................................................................................................
    Bạn phải mua nhiều quà phải không?
    Steve: .................................................................................................................................
    .................................................................................................................................
    Gia đình tôi rất đông. Tôi có 7 anh chị em, thế có nghĩa là tôi phải mua nhiều quà.
    Mary: .................................................................................................................................
    .................................................................................................................................
    Tôi là con một nên chỉ cần chọn 1 món quà cho cha mẹ tôi. Chọn quà cho nhiều người như vậy khó lắm không?
    Steve: .................................................................................................................................
    Không hẳn vậy. Tôi rất gần gũi với gia đình mình nên tôi thường có thể đoán được ý thích của mỗi người.
    Mary: .................................................................................................................................
    Hơn nữa, bạn phải cực công đi mua sắm. Bạn đã bắt đầu chưa?
    Steve: .................................................................................................................................
    .................................................................................................................................
    Chưa. Tôi luôn đợi đến phút cuối mới lao đi mua mọi thứ và nhờ họ gói quà kịp lúc.
    Mary: .................................................................................................................................
    .................................................................................................................................
    Đó là thói quen rất xấu. Các cửa hàng rất đông 1 tuần trước ngày Giáng sinh, thế nên tốt nhất là đi mua
    sắm sớm.
    Steve: .................................................................................................................................
    Có lẽ vậy, hôm nay tôi sẽ mua vài món quà sau khi mua máy vi tính.
    Mary: .................................................................................................................................
    Ý hay đó.
    Steve: .................................................................................................................................
    Cảm ơn lời khuyên của bạn.
     
    architect thích bài này.
  20. thienfu

    thienfu Thành viên rất tích cực

    Tham gia:
    2/11/2009
    Bài viết:
    1,148
    Đã được thích:
    120
    Điểm thành tích:
    103
    Chị xem rồi chữa giúp em nhé. Em cám ơn chị!

    Bài số 4:
    Mary: Are you sure that you need to spend such a huge amount of money right now?
    Bạn có chắc là bạn cần tiêu nhiều tiền như thế này ngay bây giờ không?
    Steve: I have to. I do need a computer and my parents said that they will lend me some money because it is nescessary for my study.
    Tôi phải làm thế. Tôi rất cần máy vi tính và cha mẹ tôi nói sẽ cho tôi mượn một ít tiền bởi vì máy vi tính
    cần cho việc học.
    Mary: Which kind do you want to buy?
    Bạn muốn mua máy loại nào?
    Steve: I like a laptop very much but I think that I have not enough money to buy it.
    Tôi rất thích máy vi tính xách tay nhưng tôi nghĩ là mình không đủ tiền mua nó.
    Mary: You’re right. Laptop is very expensive but convenient. It is much more useful because you could take it to the library to learn, isn’t it?.
    Bạn nói đúng. Máy tích xách tay rất đắt nhưng rất tiện lợi. Máy tính xách tay hữu dụng hơn nhiều bởi vì
    bạn có thể mang nó theo vào thư viện để học, đúng không?
    Steve: I will try to find whether there is anyone payable
    Tôi sẽ cố tìm xem có cái nào trong khoản tiền tôi có hay không.
    Mary: About how much do you have?
    Bạn có khoảng bao nhiêu?
    Steve: I supose to spend about $1,000-$1,500.
    Tôi muốn chi khoảng 1000 đến 1500 đô la.
    Mary: With that amount, you could buy one that has basic functions only.
    Với khoản tiền đó, bạn có thể mua một máy tính xách tay với những chức năng cơ bản thôi.
    Steve: I really need a tiptop one.
    Tôi rất cần một máy tính tuyệt hảo nhất.
    Mary: How much do they cost?
    Chúng giá bao nhiêu?
    Steve: About $4,000, but they have full functions. They are not only very fast in connecting and huge in memory but also very light.
    Giá khoảng $4000, nhưng có đủ các chức năng. Chúng nối mạng rất nhanh và bộ nhớ rất lớn mà lại rất nhẹ.
    Mary: That’s sound great, but it seems that the computers that are ideal as you told are too far-away to the amount of money you are having.
    Nghe tuyệt quá, nhưng hình như là cái máy vi tính lý tưởng như bạn muốn quá xa vời so với khoản tiền bạn có.
    Steve: I know. Now, I could not spend too much on computer. Just one month is the Christmas coming in.
    Tôi biết. Hiện giờ tôi không thể tiêu quá nhiều vào máy vi tính. Chỉ còn 1 tháng nữa là đến Giáng sinh rồi.
    Mary: You have to buy many gifts, haven’t you?
    Bạn phải mua nhiều quà phải không?
    Steve: My family is large. I have 7 siblings, that means I have to buy many gifts.
    Gia đình tôi rất đông. Tôi có 7 anh chị em, thế có nghĩa là tôi phải mua nhiều quà.
    Mary: I am an only child so I only have to buy one for my parents. Is choosing gift for so many people difficult?
    Tôi là con một nên chỉ cần chọn 1 món quà cho cha mẹ tôi. Chọn quà cho nhiều người như vậy khó lắm không?
    Steve: Not completely. I am very close to my family so I could often devine rightly each member’s want.
    Không hẳn vậy. Tôi rất gần gũi với gia đình mình nên tôi thường có thể đoán được ý thích của mỗi người.
    Mary: Moreover, you will be busy with shopping. Have you begun?
    Hơn nữa, bạn phải cực công đi mua sắm. Bạn đã bắt đầu chưa?
    Steve: Not yet. I often delay to last-minute then go out to buy everything and ask the seller to parcel them in time.
    Chưa. Tôi luôn đợi đến phút cuối mới lao đi mua mọi thứ và nhờ họ gói quà kịp lúc.
    Mary: That’s the bad custom. All the shops are very crowded in 1 week before Christmas, therefore it would be best to go shopping soon.
    Đó là thói quen rất xấu. Các cửa hàng rất đông 1 tuần trước ngày Giáng sinh, thế nên tốt nhất là đi mua
    sắm sớm.
    Steve: Maybe, today I will buy some after buying a computer.
    Có lẽ vậy, hôm nay tôi sẽ mua vài món quà sau khi mua máy vi tính.
    Mary: Good idear.
    Ý hay đó.
    Steve: Thanks for your advice.
    Cảm ơn lời khuyên của bạn.
     
    Sửa lần cuối: 26/3/2010
    architectBreezy'sMom thích.
Trạng thái đề tài:
Không mở để có thể tiếp tục trả lời.

Chia sẻ trang này