Sài Gòn: Toàn quốc: I can speak English. And you can, too.

Thảo luận trong 'CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ KHÁC' bởi Breezy'sMom, 11/3/2010.

Trạng thái đề tài:
Không mở để có thể tiếp tục trả lời.
  1. khanhct

    khanhct Giađình làđiềuquýgiá nhất

    Tham gia:
    17/12/2009
    Bài viết:
    1,057
    Đã được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    103
    (3). hì, bạn lại quên sau workaround nine ah. Tớ nghĩ: vào khoảng 9h, nó là 1 khoảng thời gian thì dùng on mới chính xác.

    (4) I could never take the time (4) ................... work: nghĩa là "tôi chưa bao giờ kiểm soát thời gian làm việc".
    Nếu bạn điền without thì nghĩa là: "chưa bao giờ kiểm soát thời gian 'ngoài công việc"_nghĩa của nó tớ ko hiểu lắm :) Bởi vậy tớ thấy dùng In sẽ hợp lý hơn.
    Về phần giới từ tớ cũng kém lắm, bởi vậy tớ rất mong các mẹ đóng góp ý kiến để cùng giúp nhau sửa những lỗi sai, như vậy mới nhớ lâu được.
     
    Sửa lần cuối: 27/4/2010
  2. minhminh1801

    minhminh1801 Thành viên sắp chính thức

    Tham gia:
    9/7/2009
    Bài viết:
    90
    Đã được thích:
    37
    Điểm thành tích:
    18
    3. mình nghĩ là around ~ on rồi (around tức là loanh quanh trong khoảng 9h thôi, hơn kém một vài phút không đáng kể do bad traffic nên có hôm đến trễ, on chắc là phải chính xác 9h). Mà giới từ cần điền ở chỗ này sẽ bổ trợ chođộng từ arrive chứ ko phải là bổ trợ cho thời điểm.

    4. Lại vẫn in my opinion, take the time ~ spend time on sth ý là lúc nào tôi cũng làm việc. Kiểu thế. Giống cái câu mà mình dẫn chứng ý: Em không sống nổi nếu cuộc sống này thiếu vắng anh. Nếu đọc xuống dưới bạn sẽ thấy rõ hơn là nhân vật cảm thấy hạnh phúc hơn các bạn của mình là cô ta có việc làm còn các bạn của cô ta đang thất nghiệp. Thực sự là mình phân vân cái câu số 5 cơ vì cái đó mình chỉ điền theo cảm tính.
     
    Sửa lần cuối: 27/4/2010
  3. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    minhminh dịch câu đó với đoạn dưới thì cũng phải ghép nó vào ý đoạn trên nữa.

    Có ý kiến thứ ba nào không? :) Mình thấy cách học này thật thú vị.
     
  4. khanhct

    khanhct Giađình làđiềuquýgiá nhất

    Tham gia:
    17/12/2009
    Bài viết:
    1,057
    Đã được thích:
    167
    Điểm thành tích:
    103
    Câu số 5: Cô ấy yêu công việc và hp trong cviệc. Câu này IN là quá đúng rùi, đâu có gì phải băn khoăn nữa
     
  5. MITME

    MITME Thành viên rất tích cực

    Tham gia:
    17/3/2009
    Bài viết:
    1,325
    Đã được thích:
    413
    Điểm thành tích:
    123
    cho tớ xin nick sky của cô giáo với, hay vẫn là BM
     
  6. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183

    Nick Skype tớ là bibi_nhuquynh.
     
  7. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Những bài làm trước đều chưa chính xác 100% nhưng chẳng ai sửa nhỉ?!?! Em cho nốt bài số 3 của phần TIP 1 luôn nè. Cả nhà làm quen với cách người Mỹ dùng tiếng Anh khi nói về công việc nhá.


    Tip 1:


    Types of job and types of work

    A full-time job is for the whole of the normal working week; a part-time job is for less time than that.
    You say that someone works full-time or part-time.
    A permanent job does not finish after a fixed period; a temporary job finishes after a fixed period.
    You talk about temporary work and permanent work.


    Exercise:
    1. Complete the text with one of the prepositions.
    Rebecca lives in London and works in public relations. She leaves home for work at 7.30 am. She drives (1) .................... work. The traffic is often bad and she worries about getting (2) .................... work late, but she usually arrives (3) .................... work at around nine. She finishes work quite late, at about eight. ‘Luckily, I’m never ill,’ she says. ‘I could never take the time (4) .................... work.’
    She loves what she does and is glad to be (5) .................... work. Some of her friends are not so lucky: they are (6) .................... work.


    2. Write about each person using the words in brackets.
    The first one has been done for you.
    1 I’m Alicia. I work in a public library in the afternoon from two until six. (I/job)
    I have a part-time job.
    2 My husband works in an office from 9 am to 5.30 pm. (he/job)
    3 Our daughter works in a bank from eight till five every day. (she/work)
    4 I’m David and I work in a café from 8 pm until midnight. (I/work)
    5 My wife works in local government and she can have this job for as long as she wants it. (she/job)
    6 Our son is working on a farm for four weeks. (he/job)
    7 Our daughter is working in an office for three weeks. (she/work)

    3. Pierre is talking about his work. Correct what he says.
    I work for a French supermarket company. (1) I work about the development of new supermarkets. (2) In fact, I running the development department and (3) I am manager for a team looking at the possibilities in different countries. It’s very interesting. (4) One of my main is to make sure that new supermarkets open on time. (5) I’m also charged with financial reporting. (6) I deal at a lot of different organizations in my work. (7) I’m responsible of planning projects from start to finish. ( 8 ) I work closely near our foreign partners, and so I travel a lot.
     
    Sửa lần cuối: 28/4/2010
    Mebichauchau thích bài này.
  8. Batigol

    Batigol Thành viên tích cực

    Tham gia:
    30/7/2008
    Bài viết:
    752
    Đã được thích:
    137
    Điểm thành tích:
    83
    Mình vừa pm cho mẹ nó. Cho mình add nick mẹ nó với nhé! Thanks
     
    Breezy'sMom thích bài này.
  9. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Em trả lời PM của chị rồi đó. Check PM nhé.
     
    Batigol thích bài này.
  10. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183

    Nathan: Have you heard about Jerry?..

    Bạn có nghe tin về Jerry không?

    Kurt: Yes, he is seriously ill
    Có, anh ấy bị bệnh nặng.

    Nathan: I also heard of such
    Tôi cũng nghe nói như vậy.

    Kurt: .Do you know why he's sick?
    Bạn có biết vì sao anh ấy bị bênh không?

    Nathan: No, I ’m not sure
    Không, thành thật mà nói, tôi không chắc chắn.

    Kurt: I think that's just the normal flu.
    Tôi nghĩ đó chỉ là bệnh cúm thông thường thôi.
    - Mạo từ ở đây là "a" nhé
    - "normal" chưa chính xác thì bài sửa trước mình nhắc rồi

    Nathan: Maybe so, but seems more ill.
    Có lẽ là như vậy, nhưng dường như nặng hơn thế.

    Kurt: probably. I think doctors are not sure..
    Có lẽ. Tôi nghĩ bác sĩ không biết chắc.

    Nathan: can the doctor guess?
    Bác sĩ có đoán được gì không?
    - "could"

    Kurt: .He said there could be an infectious diseases.
    Ông ấy nói có thể là một bệnh lây nhiễm.
    - "infection"

    Nathan: oh, so it can't be enough to do something. He need more specific thing.
    Chà, thế thì chẳng giúp ích gì. Ông ấy cần cụ thể hơn.

    Kurt: I know, especially because we work with Jerry.
    Tôi biết, đặc biệt là bởi vì chúng ta làm việc với Jerry.

    Nathan: Right, I don’t want to infect for him.
    Đúng, tôi không muốn bị lây bệnh của anh ta.

    Kurt: me too. I wish we could know exactly
    Tôi cũng vậy. Tôi ước gì chúng ta có thể biết chắc chắn.
     
    khanhct thích bài này.
  11. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Nếu mục tiêu của bạn là TOEIC 400 thì theo mình bạn cứ luyện thật nhiều đề từ sách ở nhà là ổn rùi. Vì mục tiêu TOEIC thường phải từ 750-800 trở lên chứ mức đó khá thấp.

    Về sách luyện thi TOEIC thì mình thích một quyển dày như Từ điển Bách khoa toàn thư í - Màu vàng. Mình không nhớ tựa đề vì mình dùng nó ngày xưa rùi, năm 2006, khá tốt. Nhưng mình nghĩ bây giờ ngoài thị trường cũng có nhiều sách TOEIC hay lắm.

    Cụ thể về TOEIC, mình thấy minhminh đã trả lời khá chi tiết bên topic của bạn nên mình không nói thêm nữa.

    Nhưng quan điểm chung của mình thì nếu cả 4 kĩ năng tốt, nền tảng cơ bản ổn thì khi đi thi chỉ cần làm nhiều đề trong các sách là thi sẽ ok, trừ IELTS thì mình luôn khuyến khích luyện thi với giáo viên nước ngoài để đạt hiệu quả nhất cho bõ một lần ôn thi và lấy bằng.Nhưng vẫn phải nắm tốt cơ bản thì mới không thấy đuối sức và nản.

    Học tiếng Anh sợ nhất là NÓNG VỘI và NẢN. Có lẽ vì nhiều bạn cho rằng học ngoại ngữ cũng giống như học Toán Lí Hoá, học nhiều thời gian thì phải tiếp thu được số lượng tương xứng. Nhưng thực tế học ngoại ngữ luôn rất khó khăn khi bắt đầu - nhất là phát âm thì accent Việt khác xa accent English, vượt qua được mới thấy đơn giản.
     
  12. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Nathan: Have you heard from Jerry?
    Bạn có nghe tin về Jerry không?

    Kurt: Yes, he's seriously ill.
    Có, anh ấy bị bệnh nặng.

    Nathan: I heard of that, too
    Tôi cũng nghe nói như vậy.

    Kurt: Do you know why he is ill?
    Bạn có biết vì sao anh ấy bị bênh không?

    Nathan: No, I don't. To be honest, I'm not sure.
    Không, thành thật mà nói, tôi không chắc chắn.

    Kurt: I think it's only a flu
    Tôi nghĩ đó chỉ là bệnh cúm thông thường thôi.
    - cũng là "chỉ" nhưng trường hợp này "just" được chứ "only" thì không ổn

    Nathan: Maybe so, but it seems to be more serious
    Có lẽ là như vậy, nhưng dường như nặng hơn thế.

    Kurt: Maybe. I think the doctor is not sure of it.
    Có lẽ. Tôi nghĩ bác sĩ không biết chắc.

    Nathan: Did he have any idea?
    Bác sĩ có đoán được gì không?

    Kurt: He said that is possibly a contagious disease
    Ông ấy nói có thể là một bệnh lây nhiễm.

    Nathan: Oh, it's not useful. He should make everything clearer
    Chà, thế thì chẳng giúp ích gì. Ông ấy cần cụ thể hơn.
    - "useful" là thiết thực, hữu ích. Ý ở đây là ông bác sĩ nói thế thì chả giúp ích gì cho mình để biết chi tiết anh ta bệnh ra sao. Thế nên dùng "helpful".
    - "could be more specific"

    Kurt: I know, especially because we are working together with Jerry
    Tôi biết, đặc biệt là bởi vì chúng ta làm việc với Jerry.
    - "we work with" là đủ ý rồi bạn ơi

    Nathan: Yes, I don't want to be infected with his disease
    Đúng, tôi không muốn bị lây bệnh của anh ta.

    Kurt: Neither do I. I wish we could be sure
    Tôi cũng vậy. Tôi ước gì chúng ta có thể biết chắc chắn.
     
  13. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Đề số 5:
    Nathan: Do you have any news from Jerry?
    Bạn có nghe tin về Jerry không?

    Kurt: Yes, he is very Ill
    Có, anh ấy bị bệnh nặng.

    Nathan: I heard that, too.
    Tôi cũng nghe nói như vậy.

    Kurt: Do you know why he is ill?
    Bạn có biết vì sao anh ấy bị bênh không?

    Nathan: No, tell the truth I am not sure
    Không, thành thật mà nói, tôi không chắc chắn.

    Kurt: I think it is just the normal flu
    Tôi nghĩ đó chỉ là bệnh cúm thông thường thôi.

    Nathan: Maybe but it is more serious
    Có lẽ là như vậy, nhưng dường như nặng hơn thế.

    Kurt: perhaps. I think the doctor doesn’t know for sure
    Có lẽ. Tôi nghĩ bác sĩ không biết chắc.

    Nathan: Does the doctor guess anything?
    Bác sĩ có đoán được gì không?

    Kurt: He said it may be an infectious disease
    Ông ấy nói có thể là một bệnh lây nhiễm.
    - "infection"

    Nathan: Oh! It doesn’t help. He need to be more specific
    Chà, thế thì chẳng giúp ích gì. Ông ấy cần cụ thể hơn.

    Kurt: I know, especially since we work with Jerry
    Tôi biết, đặc biệt là bởi vì chúng ta làm việc với Jerry.

    Nathan: Right, I don’t want to be infected from him
    Đúng, tôi không muốn bị lây bệnh của anh ta.

    Kurt: Me too. I wish we could know for sure
    Tôi cũng vậy. Tôi ước gì chúng ta có thể biết chắc chắn.
    __________________
     
  14. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Đề số 5:
    Nathan: have you heard anything about Jerry
    Bạn có nghe tin về Jerry không?

    Kurt: Yes, he is seriously ill
    Có, anh ấy bị bệnh nặng.

    Nathan: I have heard that, too
    Tôi cũng nghe nói như vậy.
    - "I heard that, too."

    Kurt: Do you know why he is ill?
    Bạn có biết vì sao anh ấy bị bênh không?

    Nathan: No. honestly, I am not sure
    Không, thành thật mà nói, tôi không chắc chắn.

    Kurt: I think that is the normal flu
    Tôi nghĩ đó chỉ là bệnh cúm thông thường thôi.

    Nathan: propbably so, but seems more
    Có lẽ là như vậy, nhưng dường như nặng hơn thế.

    Kurt: propbably. I think doctors don’t know for sure
    Có lẽ. Tôi nghĩ bác sĩ không biết chắc.
    - câu này mình sẽ dịch là mình nghĩ chắc chắn là bác sĩ không biết

    Nathan: Doctors guess what?
    Bác sĩ có đoán được gì không?

    Kurt: He said could be contagious disease.
    Ông ấy nói có thể là một bệnh lây nhiễm.

    Nathan: Ah, that is not enough help. He should be more specific
    Chà, thế thì chẳng giúp ích gì. Ông ấy cần cụ thể hơn.

    Kurt: I known, particularly as we work together with Jerry
    Tôi biết, đặc biệt là bởi vì chúng ta làm việc với Jerry.

    Nathan: Right, I don’t want to infect his
    Đúng, tôi không muốn bị lây bệnh của anh ta.

    Kurt: Me too. I wish we could know for sure
    Tôi cũng vậy. Tôi ước gì chúng ta có thể biết chắc chắn.
     
    cô cô thích bài này.
  15. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183

    What do you hear about Jerry?
    Bạn có nghe tin về Jerry không?
    - chị chỉ hỏi câu này nếu chị tin rằng người kia biết tin về Jerry. Trong khi câu của đề bài là chị đang thăm dò xem người bạn kia có nghe nói gì về Jerry không.

    Yes, he is series ill.
    Có, anh ấy bị bệnh nặng.

    I hear so.
    Tôi cũng nghe nói như vậy.

    Do you know why does he ill?
    Bạn có biết vì sao anh ấy bị bênh không?

    No, i dont' sure.
    Không, thành thật mà nói, tôi không chắc chắn.

    i think it only normal flu.
    Tôi nghĩ đó chỉ là bệnh cúm thông thường thôi.

    Maybe so, but seems more.
    Có lẽ là như vậy, nhưng dường như nặng hơn thế.

    Maybe. I think doctor don't sure.
    Có lẽ. Tôi nghĩ bác sĩ không biết chắc.

    What does doctor guest?
    Bác sĩ có đoán được gì không?

    He said that it can is infectious.
    Ông ấy nói có thể là một bệnh lây nhiễm.

    oh,
    Chà, thế thì chẳng giúp ích gì. Ông ấy cần cụ thể hơn.

    I know, special for we worked with Jerry.
    Tôi biết, đặc biệt là bởi vì chúng ta làm việc với Jerry.

    Yes, i don't want was infected by him.
    Đúng, tôi không muốn bị lây bệnh của anh ta.

    Me too. I wish we could have k­now surely.
    Tôi cũng vậy. Tôi ước gì chúng ta có thể biết chắc chắn.

    Mẹ nó nhớ theo dõi loạt bài Ngữ pháp sắp tới của em nha.
     
  16. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Đề số 5:
    Nathan: Have you heard from Jerry?
    Bạn có nghe tin về Jerry không?

    Kurt: Yes, he’s badly ill.
    Có, anh ấy bị bệnh nặng.

    Nathan: I know that, too.
    Tôi cũng nghe nói như vậy.

    Kurt: Do you know why he’s ill?
    Bạn có biết vì sao anh ấy bị bênh không?

    Nathan: To be frank, I’m not sure about that.
    Không, thành thật mà nói, tôi không chắc chắn.

    Kurt: I think it’s just a common flu.
    Tôi nghĩ đó chỉ là bệnh cúm thông thường thôi.

    Nathan: Maybe, but it seems much worse.
    Có lẽ là như vậy, nhưng dường như nặng hơn thế.

    Kurt: I think his doctor is not sure enough about his illness.
    Có lẽ. Tôi nghĩ bác sĩ không biết chắc.

    Nathan: Has he guessed anything?
    Bác sĩ có đoán được gì không?

    Kurt: He said it can be an infecting disease.
    Ông ấy nói có thể là một bệnh lây nhiễm.

    Nathan: Oh, that piece of information helps nothing. He must be more detailed.
    Chà, thế thì chẳng giúp ích gì. Ông ấy cần cụ thể hơn.
    - ở đây nêu bệnh là nêu cụ thể hơn để tôi hiểu bệnh này bệnh gì, dấu hiệu gì nhận biết, thiên về chi tiết đặc trưng. Dùng "specific" đúng hơn ạ.

    Kurt: Yes, especially because we work with Jerry.
    Tôi biết, đặc biệt là bởi vì chúng ta làm việc với Jerry.

    Nathan: Sure. I don’t want to be infected from him.
    Đúng, tôi không muốn bị lây bệnh của anh ta.
    - "with his disease"

    Kurt: Me too. I wish we could know about his illness clearly.
    Tôi cũng vậy. Tôi ước gì chúng ta có thể biết chắc chắn.
     
  17. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Đề số 5:
    Nathan: Have you heard about Jerry?
    Bạn có nghe tin về Jerry không?

    Kurt: I have, he has been serious sick
    Có, anh ấy bị bệnh nặng.

    Nathan: I heard so.
    Tôi cũng nghe nói như vậy.

    Kurt: Do you know why he is sick?
    Bạn có biết vì sao anh ấy bị bênh không?

    Nathan: Oh no, I am not sure truly
    Không, thành thật mà nói, tôi không chắc chắn.

    Kurt:I hope that he is formular flu.
    Tôi nghĩ đó chỉ là bệnh cúm thông thường thôi.

    Nathan: .Maybe, it seems to be more serious
    Có lẽ là như vậy, nhưng dường như nặng hơn thế.

    Kurt: .perhaps. I thought the doctor don’t know exactly.
    Có lẽ. Tôi nghĩ bác sĩ không biết chắc.

    Nathan: What did he predict?
    Bác sĩ có đoán được gì không?
    - "predict" là dạng tiên đoán, nói trước. Ở đây đâu phải dự đoán mai mốt anh ấy bệnh. Mà là đoán coi cái bệnh đang mắc là bệnh gì.

    Kurt: He said that it maybe is an infection
    Ông ấy nói có thể là một bệnh lây nhiễm.
    - "maybe" thì không bao giờ là trạng từ riêng hỗ trợ cho "to be" nữa

    Nathan: uhm, it is useless information. He need more details.
    Chà, thế thì chẳng giúp ích gì. Ông ấy cần cụ thể hơn.

    Kurt: I knew, especially we works with him everyday
    Tôi biết, đặc biệt là bởi vì chúng ta làm việc với Jerry.
    - "work with" là làm việc với anh ấy, hiển nhiên phải thường xuyên làm việc với anh ấy mới dùng "work with" nên thêm everyday là không cần thiết

    Nathan: Exactly, I don’t want to be infection from him
    Đúng, tôi không muốn bị lây bệnh của anh ta.

    Kurt: So do I, I wish that we could know exactly
    Tôi cũng vậy. Tôi ước gì chúng ta có thể biết chắc chắn.
    - "Neither do I."
     
    MITME thích bài này.
  18. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Đáp án đề số 6 đây ạ:


    Olivia: Did you see the newspaper today? They’re starting the Smith murder trial.
    Bạn đã đọc báo hôm nay chưa? Họ bắt đầu xét xử vụ Smith giết người.
    Pam: That’s what I heard. Do you think he did it?
    Tôi đã nghe tin đó. Bạn có nghĩ là hắn đã làm việc đó không?
    Olivia: I’m positive that he did it.
    Mình khẳng định là hắn đã làm việc đó.
    Pam: How can you be so sure?
    Sao bạn có thể chắc chắn quá vậy?
    Olivia: He confessed to the police.
    Hắn đã thú nhận với cảnh sát.
    Pam: He says that they forced him to confess.
    Hắn luôn nói là họ đã buộc hắn thú nhận.
    Olivia: Oh, come on. How would they force him to confess?
    Ôi, thôi đi. Làm sao mà họ buộc hắn thú nhận cho được?
    Pam: I’m sure they have ways. Besides, his lawyer wasn’t informed, so the confession doesn’t count.
    Mình tin chắc là họ có cách. Hơn nữa, luật sư của hắn đã không được báo cho biết nên việc thú nhận đó không đủ tính pháp lý.
    Olivia: Well, they also found his fingerprints at the scene.
    Này, họ cũng tìm thấy dấu tay của hắn tại hiện trường nữa.
    Pam: That makes sense. He says he found the body.
    Cái đó thì có lý. Hắn nói hắn đã phát hiện cái xác đó.
    Olivia: I don’t believe him.
    Mình không tin hắn.
    Pam: I’m not so sure. What motive did he have?
    Mình không chắc chắn lắm. Động cơ của hắn là gì?
    Olivia: How should I know? He’s crazy.
    Làm sao mình biết? Hắn bị khùng.
    Pam: Oh, that’s not fair.
    Ôi, thế thì không công bằng.
    Olivia: Do you think the police make a mistake? Could you do a better job?
    Bạn có nghĩ là cảnh sát đã nhầm lẫn không? Bạn có thể làm gì tốt hơn không?
    Pam: Maybe not, but the police make mistakes all the time.
    Có lẽ là không, nhưng cảnh sát nhầm lẫn suốt mà.
    Olivia: Well, I think he did it. I’m certain of it.
    Này, mình nghĩ là hắn đã làm việc đó. Mình chắc chắn.
    Pam: With that kind of logic, it’s a good thing you’re not on the jury. I’m certain of that much.
    Với lối lý luận như thế, cũng may là bạn không ở trong hội đồng xét xử. Mình dám chắc như thế.
     
  19. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Tớ bị sót bài mẹ này vì mẹ ấy nộp sau khi khoá sổ.

    Nathan: What do you hear anything about Jerry?
    Bạn có nghe tin về Jerry không?
    - "What" chính là từ để hỏi thay cho "anything" đó, nên cả 2 không đi với nhau nhé.

    Kurt: Yes, he has been being sick
    Có, anh ấy bị bệnh nặng.

    Nathan: I hear something like that
    Tôi cũng nghe nói như vậy.
    - "I heard that, too."

    Kurt: Do you know why he’s sick?
    Bạn có biết vì sao anh ấy bị bênh không?

    Nathan: No, I don’t. Reality, I’m not sure
    Không, thành thật mà nói, tôi không chắc chắn.

    Kurt: I think it’s only the normal sick
    Tôi nghĩ đó chỉ là bệnh cúm thông thường thôi.

    Nathan: Maybe, but it seems to be heavier
    Có lẽ là như vậy, nhưng dường như nặng hơn thế.

    Kurt: Maybe, I think the doctor do not know certainly
    Có lẽ. Tôi nghĩ bác sĩ không biết chắc.
    - "certain" thì đồng nghĩa với "sure" nhưng "certainly" lại là "undoubtedly"

    Nathan: What do the doctor diagnose anything?
    Bác sĩ có đoán được gì không?

    Kurt: He diagnosed that was might an infected sick
    Ông ấy nói có thể là một bệnh lây nhiễm.
    - "might was"

    Nathan: Wow, that’s not useful. He had to make a more detail diagnosis
    Chà, thế thì chẳng giúp ích gì. Ông ấy cần cụ thể hơn.

    Kurt: I know, especially, we and Jerry work together.
    Tôi biết, đặc biệt là bởi vì chúng ta làm việc với Jerry.

    Nathan: Yes, I don’t want to be infected from him
    Đúng, tôi không muốn bị lây bệnh của anh ta.

    Kurt: Neither do I. I wish we could know exactly
    Tôi cũng vậy. Tôi ước gì chúng ta có thể biết chắc chắn.
     
  20. Lovelyghost

    Lovelyghost Thành viên tích cực

    Tham gia:
    1/3/2010
    Bài viết:
    541
    Đã được thích:
    86
    Điểm thành tích:
    28
    Hi cả nhà,

    Trong bài này ko có nhiều vấn đề ngữ pháp cần chú ý. Chỉ có 1 cấu trúc ngữ pháp mà chắc là mọi người cũng đã biết. Em cũng xin đưa ra để các mẹ review 1 chút. Hy vọng có ích cho mọi người. Đấy là câu trực tiếp và câu gián tiếp.

    Ở câu dịch trên, có câu:

    He says that they forced him to confess.

    Đây là câu gián tiếp trong tiếng anh. Câu gián tiếp có 1 số vấn đề cần chú ý như sau:

    Lối nói trực tiếp/gián tiếp (direct /indirect speech)
    1. Lối nói trực tiếp và gián tiếp (direct/ indirect speech)
    Trong câu trực tiếp thông tin đi thẳng từ người thứ nhất sang người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai). Trong lời nói trực tiếp chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ mà người nói dùng. Lới nói trực tiếp phải được đặt trong dấu ngoặc kép.
    He said “I bought a new motorbike for myself yesterday”.
    “I love you”, she said.
    Trong câu gián tiếp, thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến người thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp.
    He said he had bought a new motorbike for himself the day before.
    2. Quy tắc chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp
    2.1. Quy tắc chuyển từ lối nói trực tiếp sang gián tiếp: lùi một thời
    Simple present –> simple past
    Present progressive –> past progressive
    Present perfect –> past perfect
    Simple past –> past perfect
    Past progressive –> past perfect progressive
    Simple future –> would + V
    Can/may/must –> could /might/had to
    2.2. Các chuyển đổi khác:
    – Đại từ nhân xưng:
    I –> he/she
    We –> they
    You –> I/ we
    (tân ngữ và tính từ sở hữu chuyển theo nhân xưng chủ ngữ)
    – Trạng từ chỉ nơi chốn:
    Here –> there
    This –> that
    These –> those
    – Trạng ngữ chỉ thời gian:
    Today –> that day
    Tomorrow –> the next day/ the following day
    Yesterday –> the day before/ the previous day
    Last week –> the week before/ the previous week
    The day after tomorrow –> in 2 days’ time
    The day before yesterday –> two days before.
    Now –> then
    Ago –> before
    2.3. Các trường hợp không đổi thời
    – Sự thật, sự việc luôn luôn đúng:
    “The earth moves round the sun” he said.
    –> He said that the earth moves round the sun.
    – Câu điều kiện loại II và III:
    “If I were you, I would leave here” he said.
    –> He said that if he were me, he would leave there.
    – Wish + past simple/ past perfect:
    “I wish I lived in Da Nang”, he said.
    –> He said he wished he lived in Da Nang.
    – Cấu trúc “it’s time somebody did something”:
    “It’s time he woke up”, she said.
    –> She said it was time he woke up.
    – Would/ should/ ought to/ had better/ used to không chuyển:
    “ You’d better work hard” he said
    –> He said that I had better work hard.
    2.4. Các cách chuyển đổi cơ bản
    A. Say that + a statement –> agree (đồng ý), refuse (từ chối), offer (đề nghị), promise (hứa), threaten + the infinitive (dọa)
    “All right, I’ll help you” he said.
    –> He agreed to help me.
    “ Oh, no, I won’t come to your party”, he said.
    –> He refused to come to my party.
    “I’ll look for the cat for you tomorrow if you like” he said.
    –> He offered to look after the cat for me the next day if I liked.
    “I’ll visit your parents when I arrive there”, he said
    –> He promised to visit my parents when he arrived there.
    “I’ll sell the TV set if you keep on watching it all day”, said the father
    –> The father threatened to sell the TV set if he kept on watching it all day

    B. Say that + a statement –> accuse …of (buộc tội), admit (thừa nhận), apologise for (xin lỗi), deny (từ chối), insist on + V-ing (khăng khăng)
    “You stole the jewels” said the inspector
    –> The inspector accused her of stealing the jewels.
    “I’ve made the wall dirty” said one student.
    –> One student admitted making the wall dirty.
    “I’m sorry I’m late” she said.
    –> She apologized for being late.
    “No, we didn’t enter the garden” said the boy.
    –> The boy denied entering my garden.
    “Certainly, I’ll buy that car for you”, said he.
    –> He insisted on buying me that car.

    C. Say to somebody + a statement –> told somebody + that + clause
    “I’ve finished all my homework”, he said to me.
    –> He told me that he had finished all his homework.

    D. Say + a statement –> said that + clause
    “I’m going to Hanoi tomorrow”, he said.
    –> He said that he was going to Hanoi the next day.

    E. Statement with command, request, advice, invitation, offer –> advise, ask, beg, encourage, invite, order, tell, warn, remind…
    “You’d better hurry”, he said.
    –> He advised me to hurry.
    “Post the letter for me, will you?”he said.
    –> He asked me to post the letter for him.
    “Make another try, please”, he said.
    –> He encouraged me to make another try
    “Don’t drive too fast”, he said.
    –> He warned me not to drive too fast.
    “Remember to close the door”, he said.
    –> He reminded me to close the door.
    “Don’t forget to come at 6 a.m tomorrow”, he said.
    –> He reminded to come at 6 a.m the next day.

    F. Questions in indirect speech
    – Thời, đại từ, tính từ sở hữu, trạng từ chuyển như ở câu tường thuật.
    – Yes-no questions –> asked/wanted to know if/whether
    “Are you absent from your classes today?” he asked.
    –> He asked/wanted to know if I was absent from my classes that day.
    – Wh-questions –> asked/wanted to know + question word + clause.
    “Where do you often meet your friends?” she said.
    –> She asked where I often met my friends.

    G. Questions with “shall I…”–> 4 loại sau:
    • About future event (sự kiện trong tương lai)
    “Shall we attend the meeting tomorrow”, she said.
    –>She asked if they would attend the meeting the next day
    • Request for instruction or advice (Lời hướng dẫn hoặc lời khuyên)
    “Shall I read it, mother?” ha said.
    –> He asked his mother if he should read it.
    • Offer to do something
    “Shall we bring you some new books?” she said.
    –> She offered to bring me some new books.
    • Suggest to do something
    “Shall we go to the cinema tonight”, he said.
    –> He suggested going to the cinema that night.

    H. Questions with “Will you, would you, could you…?” (yêu cầu, đề nghị, mời)–> offer, invite, order, ask, told.
    “ Will you come to my party tomorrow?” he said.
    –> He invited me to come to his party the next day.
    “Could you get ready at 6p.m tonight?” he said.
    –> He told/asked me to get ready at 6p.m that night.
    “Would you like some cigarettes?” he said.
    –> He offered me some cigarettes.
    “Will you shut your mouth?” he said.
    –> He ordered me to shut my mouth.

    I. Let’s do…–> suggest + V-ing (nếu bao gồm cả người nói thực hiện hành động)
    Let’s do…–> suggest + that S should do…(có thể bao gồm hoặc không bao gồm người nói thực hiện hành động)
    “Let’s go to the cinema tonight”, he said.
    –> He suggested going to the cinema that night. (anh ta cũng đi)
    –> He suggested that they should go to the cinema that night

    J. Yes, let’s do…–> agree
    No, let’s not do… –> be against the idea.
    “Let’s eat out tonight” said the mother.
    “Yes, let’s” said the son.
    “No, let’s not” said the father.
    –> The mother suggested eating out that night and the son agreed but the father was against the idea.

    K. Must –> had to
    “I must finish my work tomorrow”, he said.
    –> He said that he had to finish his work the next day.
    “Must you go soon?” she said.
    –> He asked if I had to go soon.

    L. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp
    • What + a + noun! /how + adj
    –> said that + clause
    –> gave an exclamation of delight (vui mừng, tán thưởng), disgust (kinh tởm), honor (sợ), surprise (ngạc nhiên)
    “How beautiful the picture is”, he said.
    –> He said that the picture was beautiful
    –> He gave an exclamation of delight.
    “What a dirty kitchen!” she said.
    –> She said that the kitchen was dirty.
    –> She gave an exclamation of disgust.
    “How wonderful”, he said.
    –> He said that it was wonderful.
    –> He gave an exclamation of surprise.
    • “Yes/no” –> subject + trợ động từ
    “Have you finished your homework?”he said
    “Yes”, she said
    –> He asked her if she had finished her homework and she said she had.
    “Are you ready for the exam?” he said.
    “No”, she said.
    –> He asked if she was ready for the exam and she said she wasn’t.

    M. “Thank”–> subject + thanked
    “Would you like to have dinner with me tonight?”, he said. “thank you, I’d love to” she said.
    –> He invited her to have dinner with him that night. She thanked him and said she would love to.
    “Good luck”, he said –> he wished me luck.
    “Congratulation!”, he said –> he congratulated me.

    Bài tập: Chuyển những câu sau sang gián tiếp.
    1. “Shall I help you with the exercises?” he said.
    2. “Shall we give him a birthday cake?” he said.
    3. “Could I leave early on Friday?” he said.
    4. “Where shall we meet tonight?” she said.
    5. “Will you have a drink?” he said.
    6. “How far is it from here to college?” he said.
    7. “Do you often have breakfast at 6.30 a.m?” he said
    8. “Don’t swim too far, boys” she said.
    9. “Do come in and have a drink” he said.
    10. “Remember to wake me up” she said.
    11. “If I were you, I would learn English”, she said.
    12. “Why don’t we go camping this Sunday?” he said.
    13. “Would you like to come to my birthday party next Sunday?” she said.
    14. “Let’s have a talk on the new film”, he said.
    15. “ Shall I do the cleaning up for you?” he said.
    16. “What a clever boy!” she said.
    17. “How ugly!” he said.
    18. “Did you prepare your meal?” he said. “No” I said.
    19. “Happy birthday”, he said.
    20. “Take your seat”, he said. “thank”, I said.
     
Trạng thái đề tài:
Không mở để có thể tiếp tục trả lời.

Chia sẻ trang này