Sài Gòn: Toàn quốc: I can speak English. And you can, too.

Thảo luận trong 'CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ KHÁC' bởi Breezy'sMom, 11/3/2010.

Trạng thái đề tài:
Không mở để có thể tiếp tục trả lời.
  1. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183

    Mình thường nghe "turn the clock back" à, nghĩa là quay ngược về quá khứ, nghĩa là bạn muốn mọi việc được trở về như trước đây.

    Vậy forward chắc dịch là muốn thời gian quay tới tương lai quá..hì hì..
     
  2. mehu

    mehu Thành viên sắp chính thức

    Tham gia:
    18/12/2009
    Bài viết:
    104
    Đã được thích:
    139
    Điểm thành tích:
    43
    Mẹ BM ơi, mình đã search rồi, có 1 trang web tên đó hẳn hoi cơ. Họ còn vẽ 1 cái hình như trôn ốc ấy, theo chiều kim đồng hồ làm biểu tượng. Có nghĩa là cụm này nói lên 1 cái gì đấy mà mình hình dung mãi không ra
     
    architectBreezy'sMom thích.
  3. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Mình vừa hỏi bạn mình. Đây là nguyên văn nhé.

    in some countries they have daylight savings time
    So in the winter the days are shorter so they set their clock back 1 hour so they can enjoy more of the day time hours. Wake up earlier
    In the spring the days get longer.... so they set the clock ahead 1 hour so they can stay up later and enjoy the longer day
    Or we also say this to remember.... FALL back, SPRING forward
    So in the fall we know to turn back and in the Spring we know to turn forward

    Vậy "turn the clock forward" và "turn the clock back" có thể hiểu theo nghĩa này nữa.
     
  4. everkissed

    everkissed Mẹ Tẹt và Voi

    Tham gia:
    28/11/2008
    Bài viết:
    8,877
    Đã được thích:
    2,239
    Điểm thành tích:
    863
    [FONT=&quot]Trả bài 2:
    [/FONT]

    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] Would you like to go the cinema?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Muốn đi xem phim không?[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] Yes, of course. Which film?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Muốn chứ, phim nào?[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] There are many films I want to watch.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Có nhiều phim tôi muốn xem lắm.[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] Which kind of film do you like?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Bạn thích xem thể loại phim gì?[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] Romance comedy, but also drama.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Hài lãng mạn, nhưng tôi cũng thích kịch nữa.[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] Do you like s[/FONT]cience fiction films? There is one that I would like to watch very much. It’s about a travel to Mars and meet with aliens[FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Bạn thích phim khoa học viễn tưởng không? Có một bộ phim tôi rất muốn xem nói về cuộc du hành đến sao Hỏa và gặp người ngoài hành tinh.[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] I don’t think so. I don’t like s[/FONT]cience fiction films very much, but I will go with you if you really want to enjoy that film.[FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Tôi không nghĩ vậy. Tôi không thích phim khoa học viễn tưởng lắm, nhưng tôi sẽ đi nếu bạn thật lòng muốn xem bộ phim đó.[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] So, let’s choose a film that both of us like
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Thôi, hãy xem phim gì mà cả hai đứa mình cùng thích đi.[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] What’s about a history film about the 2nd world war
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Phim lịch sử về Thế chiến thứ hai thì sao?[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] That’s so sad.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Phim đó buồn lắm.[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] What’s about comedy?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Hài kịch thì thế nào?[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] It sounds funny. Do you think about which film we would choose?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Nghe vui đấy. Bạn nghĩ ra phim nào chưa?[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] Yes, I do. There’s a comedy film about animals which can speak.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rồi. Có một phim hài về những con thú biết nói.[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] Oh, it sounds funny.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Nghe có vẻ vui đấy.[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] There is a problem…
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Có một vấn đề.[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] What?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Gì vậy?[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] I’ve forgot its name, but I think I would recognize it if I see its name.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Tôi quên tên bộ phim đó rồi, nhưng tôi nghĩ mình sẽ nhận ra nếu nhìn thấy tên của nó.[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] Why don’t we search session times on the magazine?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Sao chúng mình không thử xem lịch chiếu phim đăng trên báo nhỉ?[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] I haven’t got any one, have you got?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Tôi không có báo, bạn có không?[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] No, but we also could call to the cinema and listen session-time recorders.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Không, nhưng chúng mình cũng có thể gọi điện đến rạp và nghe băng ghi âm lịch chiếu phim.[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] Good ideas!
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Ý kiến hay đấy.[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] Would you like to watch film in the afternoon or evening?
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Bạn thích xem phim chiếu buổi chiều hay phim buổi tối?[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Mark:[/FONT][FONT=&quot] I have not much money, so I prefer afternoon-[/FONT] [FONT=&quot]shift.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Tôi không có nhiều tiền nên tôi thích xem suất buổi chiều hơn.[/FONT][FONT=&quot]
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Rebecca:[/FONT][FONT=&quot] So do I, but it’s better for us to be harry-up if we don’t want to miss the afternoon-[/FONT] [FONT=&quot]shift.
    [/FONT]
    [FONT=&quot]Tôi cũng vậy, nhưng tốt hơn hết chúng ta nên nhanh chân lên nếu muốn xem kịp suất buổi chiều.[/FONT][FONT=&quot][/FONT]
     
    architect thích bài này.
  5. PhongveAnkhang

    PhongveAnkhang Nam mô A Di Đà Phật

    Tham gia:
    26/1/2010
    Bài viết:
    291
    Đã được thích:
    43
    Điểm thành tích:
    28
    Hôm nay em học bài đầu tiên những kinh nghiệm của chị chị ạ. Kinh nghiệm thực tế của chị quả là tuyệt vời. Cảm ơn chị rất nhiều vì đã chia sẻ với chị em trên LCM
     
    architectBreezy'sMom thích.
  6. mehu

    mehu Thành viên sắp chính thức

    Tham gia:
    18/12/2009
    Bài viết:
    104
    Đã được thích:
    139
    Điểm thành tích:
    43
    Mình đã cảm ơn mẹ BM rồi nhưng cũng phải cảm ơn lại cho chính thức :D
    Bạn đã giúp mình rất nhiều, và dĩ nhiên là mất nhiều thời gian của bạn.
    Mình rất yêu tiếng Anh, thích dịch ra tiếng Việt những bài viết hay, nên mắc lại ở một chỗ nào đó là điều mình không chịu được. Cảm ơn bạn nhiều nhiều nhiều
     
    architectBreezy'sMom thích.
  7. gau_xu

    gau_xu Thành viên tập sự

    Tham gia:
    22/10/2009
    Bài viết:
    12
    Đã được thích:
    3
    Điểm thành tích:
    3
    đánh dấu cái, khi nào bạn ra HN dậy cho mình đăng ký học nhé
     
  8. TomMum

    TomMum Tổng tư lệnh

    Tham gia:
    20/5/2009
    Bài viết:
    3,157
    Đã được thích:
    591
    Điểm thành tích:
    773
    Would you like go to the cinema?
    Muốn đi xem phim không?
    Of course, what's film?
    Muốn chứ, phim nào?
    There are alot of film i want see.
    Có nhiều phim tôi muốn xem lắm.
    What kind of film do you like?
    Bạn thích xem thể loại phim gì?
    Humorous, romantic, but i like drama, too.
    Hài lãng mạn, nhưng tôi cũng thích kịchnữa.
    Do you like science fiction? There are a film i very like about travel to Mars and met people outside of planet.
    Bạn thích phim khoa học viễn tưởng không? Có một bộ phim tôi rất muốn xem nói về cuộc du hành đến sao Hỏa và gặp người ngoài hành tinh.
    i don't think so. I don't like science fiction, but i will go with you ì you real like that film.
    Tôi không nghĩ vậy. Tôi không thích phim khoa học viễn tưởng lắm, nhưng tôi sẽ đi nếu bạn thật lòng muốn xem bộ phim đó.[/COLOR][/I]
    Rebecca: No more, let watch the film which both are like.
    Thôi, hãy xem phim gì mà cả hai đứa mình cùng thích đi.
    Mark: How about the history film about World War II?
    Phim lịch sử về Thế chiến thứ hai thì sao?
    Rebecca: .That is a sad fiim
    Phim đó buồn lắm.
    Mark: How about comedy?
    Hài kịch thì thế nào?
    Rebecca: Sounds funny. What do you think a film?
    Nghe vui đấy. Bạn nghĩ ra phim nào chưa?
    Mark: .ok. There is a funny film about animal can takl
    Rồi. Có một phim hài về những con thú biết nói.
    Rebecca: Sounds funny!
    Nghe có vẻ vui đấy.
    Mark: But have a matter.
    Có một vấn đề.
    Rebecca: What?
    Gì vậy?
    Mark: I forgot that film, but i think i will recognize if i see the name of film.
    Tôi quên tên bộ phim đó rồi, nhưng tôi nghĩ mình sẽ nhận ra nếu nhìn thấy tên của nó.

    Rebecca: Why don't we try to see film schedule on the newspaper?
    Sao chúng mình không thử xem lịch chiếu phim đăng trên báo nhỉ?
    Mark: I haven't newspaper, have you it?
    Tôi không có báo, bạn có không?
    Rebecca: No, but we can call to cinema and listen recording tape of film schedule
    Không, nhưng chúng mình cũng có thể gọi điện đến rạp và nghe băng ghi âm lịch chiếu phim.
    Mark: That's a good idea!
    Ý kiến hay đấy.
    Rebecca: Do you like see in the afternoon or the evening?
    Bạn thích xem phim chiếu buổi chiều hay phim buổi tối?
    Mark: i haven't a lot of money so that i like see on the afternoon. Tôi không có nhiều tiền nên tôi thích xem suất buổi chiều hơn.
    Rebecca: me too, but we should fast if we wanted to see on the afternoon.
    Tôi cũng vậy, nhưng tốt hơn hết chúng ta nên nhanh chân lên nếu muốn xem kịp suất buổi chiều.[/QUOTE]
     
    architect thích bài này.
  9. Heo Mọi

    Heo Mọi Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    14/9/2008
    Bài viết:
    380
    Đã được thích:
    30
    Điểm thành tích:
    28
    chị ơi chị gửi sách cho em chưa? .............................................
     
  10. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    @Heo_Moi: Mình đã gửi rùi đó.

    Nhân tiện nhắn 2 bạn trong số một số bạn đã nhận sách của mình. Có 2 quyển sách bị in không được đẹp vì máy in mình bị hư gum gì đó và gạt mực cũng hâm hâm - mới thay chiều hôm qua - nhưng mình nhìn sách vào ban đêm, phòng làm việc mình dùng ánh sáng màu vàng nên mình không chắc nhìn rõ hay không --> không biết sách thế là ok hay in mờ quá. Nếu bạn nào muốn đổi lại quyển đẹp hơn thì cứ gửi vào SG lại cho mình bằng chuyển phát thường. Mình sẽ CPN ra quyển khác cho các bạn

    Hi vọng hôm nay có thời gian, cố gắng sửa bài tập số 1 cho mọi người.
     
    architect thích bài này.
  11. everkissed

    everkissed Mẹ Tẹt và Voi

    Tham gia:
    28/11/2008
    Bài viết:
    8,877
    Đã được thích:
    2,239
    Điểm thành tích:
    863
    Cố gắng nhé! Link bài làm số 1 của mình đây: http://www.lamchame.com/forum/showthread.php?p=2129659#post2129659 Đang chờ sách bạn gửi ra...
     
  12. Bamekhoaitay

    Bamekhoaitay Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    11/4/2009
    Bài viết:
    484
    Đã được thích:
    245
    Điểm thành tích:
    43
    hi chị,

    em ở SG, em muốn mua sách của chị thì sao chị nhỉ?
    em cám ơn ạh.
     
  13. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Karen: Hi!
    Chào bạn.

    Henry: Hi! Long time no see.
    Này, lâu rồi không gặp bạn.

    Karen: Sorry about that. I’ve been very busy.
    Xin lỗi về điều đó. Dạo này tôi rất bận.

    Henry: What makes you too busy to keep in touch with friends like that?
    Thế việc gì làm bạn bận đến nỗi không liên lac với bạn bè vậy?
    - Ở trên người ta nói là "I*** been very busy." tức là tới giờ vẫn rất bận thì dùng "make" chưa nhấn mạnh được cái sự kéo dài của cái tình hình bận rộn thế này..hì hì..

    Karen: I had a three-week vacation in New Zealand.
    Tôi đã đi nghỉ ở New Zealand 3 tuần.

    Henry: Sounds great! Why was New Zealand your choice?
    Nghe tuyệt quá! Vì sao bạn chọn đi New Zealand?
    - Thường hỏi "Why did you chose...?" hơn.

    Karen: Because I could do one of my favorite things there.
    Bởi vì ở đó tôi có thể thực hiện một trong những sở thích tôi ưa chuộng nhất.
    - Sở thích là hobby mà.

    Henry: What’s it?
    Đó là gì vậy?

    Karen: It’s bungee jumping.
    Sở thích tôi ưa chuộng nhất là nhảy cầu.

    Henry: Give me more details please.
    Đó là môn gì vậy?
    - "Give me details of that"

    Karen: Tie a long rubber string around your ankle, then jump from a high position such as a cliff, a bridge or a high building.
    Bạn cột một sợi dây thun dài quanh mắt cá chân rồi nhảy khỏi nơi nào rất cao chẳng hạn như vách đá, cây cầu hay cao ốc.

    Henry: Are you joking?
    Bạn đang đùa đấy à?

    Karen: Why do you think so?
    Không. Sao bạn lại nghĩ là tôi đùa?
    - Thường dùng "Why do you think that?" hơn.

    Henry: Because it’s very dangerous.
    Bởi vì môn đó quá nguy hiểm.

    Karen: No, it’s not dangerous at all if you do as direction and obey safety warnings.
    Không, không nguy hiểm. Nếu bạn thực hiện đúng và làm theo đúng những biện pháp an toàn thì không nguy hiểm đâu.
    - "as direction" chưa rõ lắm, nên thêm correctly
    - "obey" ít nghe hơn "follow" nếu nói tuân theo hướng dẫn, tuân theo qui định an toàn....

    Henry: Don’t you scare?
    Bạn không sợ sao?
    - cái này hiểu là "bạn không làm người ta sợ à"...hihihi..

    Karen: Of course I am scared but it is more exciting and joyful.
    Tất nhiên là có, nhưng như thế mới hào hứng và vui thú.
    - "joyful" mang nghĩa vui mừng theo kiểu hạnh phúc, hân hoan, sung sướng, khác với "fun"

    Henry: I think it is too scared for me to try this kind of sports.
    Tôi nghĩ là tôi sẽ quá sợ để dám thử môn đó.
    - Bạn chỉ sử dụng chủ từ giả "It is" trong trường hợp chủ ngữ thật của tính từ chính trong câu đứng sau "for", tức là cái việc thử trò chơi này thì đáng sợ. Nhưng ở đây là tôi bị sợ hãi để mà có thể thử chơi môn ấy, dùng chủ từ "I" luôn.

    Karen: Why?
    Sao vậy?

    Henry: I can’t imagine when the string suddenly broke and I will die of falling down.
    Tôi tưởng tượng là dây thừng sẽ đứt và thế là tôi ngã xuống chết.
    - nếu bạn muốn dùng "I cannot imagine" thì nên dùng "if"

    Karen: It can’t be happened if you choose people that are full of responsibility and obey all safety regulations.
    Điều đó sẽ không xảy ra nếu bạn chọn những người có trách nhiệm chịu tuân theo những qui tắc an toàn.
    - happen thôi

    Henry: I had better do knitting. It’s not scared me at all.
    Nhưng tôi vẫn nghĩ là mình sẽ cứ đan móc thôi. Thứ đó không có gì đáng sợ.
    - Kiểm tra lại Ngữ pháp câu này.
    - "It doesn't scare me" hoặc "It's not scary", mình prefer cấu sau.

    Karen: Oh, friend! You don’t know how to enjoy your life!
    Vậy là bạn không biết hết thú vui trên đời rồi.


    Lỗi nào mình sửa cho bạn trước thì không nhắc lại khi sửa bài cho người sau nhé. Bạn tự xem lại.
     
    architect thích bài này.
  14. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Karen: Hi!
    Chào bạn.

    Henry: Hey, long time to see.
    Này, lâu rồi không gặp bạn.

    Karen: Sorry for that. I’ve been very busy.
    Xin lỗi về điều đó. Dạo này tôi rất bận.

    Henry: What make you so busy that not contacting your friends?
    Thế việc gì làm bạn bận đến nỗi không liên lac với bạn bè vậy?
    - Cấu trúc "so... that" thì phía sau "that" là một câu đủ chủ ngữ vị ngữ nha bạn.
    - "contact" chỉ mới là liên lạc, kết nối, giao thiệp. "Giữ liên lạc" nên là "keep in touch".

    Karen: I was on holidays in New Zealand in 3 weeks.
    Tôi đã đi nghỉ ở New Zealand 3 tuần.
    - "holiday" là ngày nghỉ thiên về nghỉ lễ, nghỉ hè... Thường mà kì nghỉ trong khi mọi người vẫn đi làm, nên dùng "vacation".
    - "in 3 week" nghĩa là "3 tuần nữa từ thời điểm hiện tại tôi mới đi nghỉ". Vậy thì càng không dùng trong thì Quá khứ hen.

    Henry: Sounds great. Why did you choose New Zealand?
    Nghe tuyệt quá! Vì sao bạn chọn đi New Zealand?

    Karen: Because I could do one of my favourite hobbies.
    Bởi vì ở đó tôi có thể thực hiện một trong những sở thích tôi ưa chuộng nhất.

    Henry: What’s that?
    Đó là gì vậy?

    Karen: It’s spring-board
    Sở thích tôi ưa chuộng nhất là nhảy cầu.
    - Vụ nhảy cầu này là nhảy ván ở hồ bơi..., không phải nhảy cầu mà topic đang đề cập tới.

    Henry: What sport is it?
    Đó là môn gì vậy?

    Karen: You tie a long rope to your ankles and them jump out from somewhere very high such as a cliff, a bridge or a high building.
    Bạn cột một sợi dây thun dài quanh mắt cá chân rồi nhảy khỏi nơi nào rất cao chẳng hạn như vách đá, cây cầu hay cao ốc.

    Henry: Are you jokking?
    Bạn đang đùa đấy à?

    Karen: Why do you think that I’m jokking?
    Không. Sao bạn lại nghĩ là tôi đùa?

    Henry: Because that sport is too dangerous.
    Bởi vì môn đó quá nguy hiểm.

    Karen: No, it’s not dangerous if you do correctly according to safety method.
    Không, không nguy hiểm. Nếu bạn thực hiện đúng và làm theo đúng những biện pháp an toàn thì không nguy hiểm đâu.

    Henry: Aren’t you frightened?
    Bạn không sợ sao?

    Karen: Sure I am, but that makes me excited and light-hearted
    Tất nhiên là có, nhưng như thế mới hào hứng và vui thú.
    - "light hearted" là vui vẻ, hớn hở... Không biết diễn tả sao nhưng nó chưa bằng "fun"

    Henry: I think I will be too fear to try that sport.
    Tôi nghĩ là tôi sẽ quá sợ để dám thử môn đó.
    - "fearful"

    Karen: Why?
    Sao vậy?

    Henry: I imagine the rope would be broke then I fall out and die.
    Tôi tưởng tượng là dây thừng sẽ đứt và thế là tôi ngã xuống chết.
    - "fall to death"

    Karen: That wouldn’t happen if you choose responsible people who obey safety rules.
    Điều đó sẽ không xảy ra nếu bạn chọn những người có trách nhiệm chịu tuân theo những qui tắc an toàn.

    Henry: But I think I will keep on kniting which there’s no fearful.
    Nhưng tôi vẫn nghĩ là mình sẽ cứ đan móc thôi. Thứ đó không có gì đáng sợ.

    Karen: So you don’t know how to enjoy your life.
    Vậy là bạn không biết hết thú vui trên đời rồi.
     
    architect thích bài này.
  15. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183
    Karen:hi.
    Chào bạn.

    Henry: hi, it’s been a long time to see you
    Này, lâu rồi không gặp bạn.
    - "It has been a long time" thì nên đi tiếp "that we haven't seen each other"

    Karen: Sorry about that. I have been busy these days
    Xin lỗi về điều đó. Dạo này tôi rất bận.

    Henry: what is so busy that keep you not being in touch with friends?
    Thế việc gì làm bạn bận đến nỗi không liên lac với bạn bè vậy?

    Karen: I had a three-weeks vacation in New Zealand
    Tôi đã đi nghỉ ở New Zealand 3 tuần.

    Henry: Sounds great! Why did you decide to go there?
    Nghe tuyệt quá! Vì sao bạn chọn đi New Zealand?

    Karen: Because I could practice one of my most favourite hobbies
    Bởi vì ở đó tôi có thể thực hiện một trong những sở thích tôi ưa chuộng nhất.

    Henry: What is that?
    Đó là gì vậy?

    Karen: It is springboard.
    Sở thích tôi ưa chuộng nhất là nhảy cầu.

    Henry: what sport is that?
    Đó là môn gì vậy?

    Karen: you tie a long elastic cord around your ankle and jump out of very high climaxes for example cliffs, bridges or high buildings
    Bạn cột một sợi dây thun dài quanh mắt cá chân rồi nhảy khỏi nơi nào rất cao chẳng hạn như vách đá, cây cầu hay cao ốc.

    Henry: are you kidding?
    Bạn đang đùa đấy à?

    Karen: Why do you think that I am kidding
    Không. Sao bạn lại nghĩ là tôi đùa?

    Henry: because it is too dangerous!
    Bởi vì môn đó quá nguy hiểm.

    Karen: No, not at all. If you do it right and use safe methods, it is not dangerous.
    Không, không nguy hiểm. Nếu bạn thực hiện đúng và làm theo đúng những biện pháp an toàn thì không nguy hiểm đâu.

    Henry: aren’t you frightened?
    Bạn không sợ sao?

    Karen: certainly yes, but it’s exciting and light-hearted
    Tất nhiên là có, nhưng như thế mới hào hứng và vui thú.

    Henry: I think I would be too frightened to try it
    Tôi nghĩ là tôi sẽ quá sợ để dám thử môn đó.

    Karen: why’s that
    Sao vậy?

    Henry: I imagine that the rope would be broken and I’d fall to die.
    Tôi tưởng tượng là dây thừng sẽ đứt và thế là tôi ngã xuống chết.
    - "to die" khác với "to death" hen. Một bên là "to" + infinitive theo nghĩa để làm gì. Một bên là "to" + Noun theo kiểu đến chết.

    Karen: It’s never going to happen if you choose people with high sense of responsibilities of following secure rules.
    Điều đó sẽ không xảy ra nếu bạn chọn những người có trách nhiệm chịu tuân theo những qui tắc an toàn.

    Henry: I think I just keep knitting. It is not fearful at all.
    Nhưng tôi vẫn nghĩ là mình sẽ cứ đan móc thôi. Thứ đó không có gì đáng sợ.

    Karen: if so you do not know how to enjoy your life
    Vậy là bạn không biết hết thú vui trên đời rồi.
     
    architect thích bài này.
  16. Breezy'sMom

    Breezy'sMom Bắt đầu tích cực

    Tham gia:
    26/6/2008
    Bài viết:
    478
    Đã được thích:
    1,337
    Điểm thành tích:
    183

    Karen: Hi
    Chào bạn.

    Henry: Hi, long time no see
    Này, lâu rồi không gặp bạn.

    Karen: Sorry for that. I’m very busy
    Xin lỗi về điều đó. Dạo này tôi rất bận.

    Henry: What make you so busy that you can not contact your friends?
    Thế việc gì làm bạn bận đến nỗi không liên lac với bạn bè vậy?

    Karen: I was in New Zealand for my holiday in three weeks
    Tôi đã đi nghỉ ở New Zealand 3 tuần.

    Henry: It sounds great! Why did you choose New Zealand?
    Nghe tuyệt quá! Vì sao bạn chọn đi New Zealand?

    Karen: Because I could realize one of my favorite hobbies there.
    Bởi vì ở đó tôi có thể thực hiện một trong những sở thích tôi ưa chuộng nhất.
    - "realize" là thực hiện điều gì mà bạn mới kế hoạch, dự tính

    Henry: What is that?
    Đó là gì vậy?

    Karen: My favorite hobby is spring-board
    Sở thích tôi ưa chuộng nhất là nhảy cầu.

    Henry: What kind is it?
    Đó là môn gì vậy?

    Karen: You tie a long elastic robe around your ankle, then jump off from a place which is very high, such a cliff, a bridge, or a high building.
    Bạn cột một sợi dây thun dài quanh mắt cá chân rồi nhảy khỏi nơi nào rất cao chẳng hạn như vách đá, cây cầu hay cao ốc.

    Henry: Are you joking?
    Bạn đang đùa đấy à?

    Karen: No. Why do you think that I’m joking?
    Không. Sao bạn lại nghĩ là tôi đùa?

    Henry: Because it’s too dangerous.
    Bởi vì môn đó quá nguy hiểm.

    Karen: No, it’s not dangerous. If you do it right and follow safety measures, it will be not dangerous.
    Không, không nguy hiểm. Nếu bạn thực hiện đúng và làm theo đúng những biện pháp an toàn thì không nguy hiểm đâu.
    - will not be = won't be

    Henry: Aren’t you frightened?
    Bạn không sợ sao?

    Karen:
    Yes, of course, but it makes me excited and joyful.
    Tất nhiên là có, nhưng như thế mới hào hứng và vui thú.

    Henry: I think I will be too frightened for trying it.
    Tôi nghĩ là tôi sẽ quá sợ để dám thử môn đó.
    - "to try"

    Karen: Why?
    Sao vậy?

    Henry: I imagine the elastic robe would be broken, then I fall down and die.
    Tôi tưởng tượng là dây thừng sẽ đứt và thế là tôi ngã xuống chết.

    Karen: That will not happen if you choose responsible people who obey safety rules.
    Điều đó sẽ không xảy ra nếu bạn chọn những người có trách nhiệm chịu tuân theo những qui tắc an toàn.

    Henry: But I think I will keep on knitting. It’s not awesome.
    Nhưng tôi vẫn nghĩ là mình sẽ cứ đan móc thôi. Thứ đó không có gì đáng sợ.
    = "awesome" thì khủng khiếp quá... hì hì.. ở đây là trò chơi cảm giác mạnh thôi mà

    Karen: So you don’t know how to enjoy the life.
    Vậy là bạn không biết hết thú vui trên đời rồi.
     
    Sửa lần cuối: 18/3/2010
    architecteverkissed thích.
  17. Britney88

    Britney88 myphamkhanhly.com

    Tham gia:
    12/7/2009
    Bài viết:
    4,070
    Đã được thích:
    928
    Điểm thành tích:
    773
    em đã nhận được 2 quyển sách sáng nay rùi c Q ơi, 2 quyển màu hồng và vàng,đẹp mắt và đóng cẩn thận lắm. 1 quyển Bài tập, 1 quyển các đoạn hội thoại, phrase. Nhận đc sách rồi em sẽ chăm chú học hành hiiiiiiiiiiiii . Tks chi nhiều nhiều!
     
    architectBreezy'sMom thích.
  18. meko

    meko Thành viên đạt chuẩn

    Tham gia:
    25/12/2009
    Bài viết:
    58
    Đã được thích:
    21
    Điểm thành tích:
    8
    Mình cũng học tiếng anh nhưng cũng đã lâu chưa được sử dụng nên hấu như đã quên rất nhiều. Mình cũng đang có dự định học lại, hiện bạn có nhận dạy kèm không? bạn có thể cho mình biết học phí và giáo trình nhé. Và thời gian học 1 khóa là bao lâu.
     
    architectBreezy'sMom thích.
  19. huongson

    huongson Thành viên rất tích cực

    Tham gia:
    17/12/2007
    Bài viết:
    1,098
    Đã được thích:
    371
    Điểm thành tích:
    123
    Cảm ơn bạn chủ topic. Mình sẽ thường xuyên theo doic topic này. Lúc nào bạn ra HN, mình cũng sẽ đăng ký một suất.
    Mình đăng ký mua 02 quyển sách của bạn.
     
    architectBreezy'sMom thích.
  20. TomMum

    TomMum Tổng tư lệnh

    Tham gia:
    20/5/2009
    Bài viết:
    3,157
    Đã được thích:
    591
    Điểm thành tích:
    773
    Chờ chữa bài 2 ạ, hix hix.......
     
Trạng thái đề tài:
Không mở để có thể tiếp tục trả lời.

Chia sẻ trang này